Đáp án:
1/ $ C_3H_7OH$
2/ CT 2 ancol là: $CH_3OH;C_2H_5OH$
3/ $C_2H_5OH$
4/ $C_2H_5OH$
Giải thích các bước giải:
1. X là ankanol ⇒ X là ancol no, đơn chức, mạch hở
$n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\ mol$
Gọi CT của X: $C_nH_{2n+1}OH$
$C_nH_{2n+1}OH+Na\to C_nH_{2n+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\0,12←\hspace{6cm}0,06$
⇒ $M_{ancol}=\dfrac{7,2}{0,12}=60⇒ C_3H_7OH$
2.
$n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\ mol$
Gọi CT của 2 ancol là : $C_nH_{2n+1}OH$
$C_nH_{2n+1}OH+Na\to C_nH_{2n+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\0,3←\hspace{6cm}0,15$
⇒ $M_{ancol}=\dfrac{11}{0,3}=36,6⇒ 14n+18=36,6⇒n=1,3$
CT 2 ancol là: $CH_3OH;C_2H_5OH$
3.
Gọi CT của X: $C_nH_{2n+1}OH$
$C_nH_{2n+1}OH+Na\to C_nH_{2n+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2$
Ta có: $n_{Ancol}=n_{muối}$
⇒ $\dfrac{m_{ancol}}{M_{ancol}}=\dfrac{m_{muối}}{M_{muối}}\\\dfrac{2,76}{14n+18}=\dfrac{4,08}{14n+40} ⇒ n=2 ⇒ CT: C_2H_5OH$
4.
Gọi CT của X: $C_nH_{2n+1}OH$
$C_nH_{2n+1}OH+Na\to C_nH_{2n+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2$
Ta có: $n_{Ancol}=n_{muối}$
⇒ $\dfrac{m_{ancol}}{M_{ancol}}=\dfrac{m_{muối}}{M_{muối}}\\\dfrac{4,6}{14n+18}=\dfrac{8,4}{14n+40} ⇒ n=2 ⇒ CT: C_2H_5OH$