Cho 2,34 gam Al vào dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,02 mol khí Y duy nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được 19,06 gam muối khan. Khí Y là
A. N2. B. NO2.
C. N2O. D. NO.
nAl(NO3)3 = nAl = 13/150
—> nNH4NO3 = (m muối – mAl(NO3)3)/80 = 0,0075
N+5 nhận x electron để tạo Y. Bảo toàn electron:
3.13/150 = 0,02x + 0,0075.8
—> x = 10
—> Y là N2.
Đun nóng hỗn hợp Fe, S (không có không khí) thu được chất rắn A. Hòa tan chất rắn A bằng axit HCl dư thoát ra 6,72 lít khí D (đktc) và còn nhận được dung dịch B cùng chất rắn E. Cho khí D đi chậm qua dung dịch CuSO4 tách ra 19,2 gam kết tủa đen.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng Fe, S ban đầu biết lượng E bằng 3,2 gam.
Hòa tan hết 27,18 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong dung dịch chứa 1,68 mol NaHSO4 và a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 20,25. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 84,0 gam; thu được 0,12 mol hiđroxit Fe(III) duy nhất. Giá trị của a là
A. 0,30. B. 0,27. C. 0,18. D. 0,24.
Đun nóng m gam hỗn hợp X (có tổng số mol là 0,1 mol) gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được K2CO3 và hỗn hợp Z gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng nước vôi trong (lấy dư), thấy khối lượng bình tăng 50,98 gam và có 4,032 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là
A. 29,90 gam. B. 25,54 gam.
C. 23,74 gam. D. 24,55 gam.
Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al2O3 vào lượng nước dư, thấy thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và còn lại 0,51 gam rắn không tan. Cho dung dịch H2SO4 loãng dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,54. B. 0,58. C. 0,56. D. 0,60.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metylamin, metyl fomat và glyxin cần dùng 0,43 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng m gam; khí thoát ra khỏi bình gồm CO2 và N2. Giá trị của m là
A. 8,64 gam. B. 7,92 gam.
C. 8,28 gam. D. 7,20 gam.
Trộn hai dung dịch FeCl3 0,6M và CuCl2 0,8M theo thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Cho 8,18 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 11,84 gam rắn Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 53,11 gam kết tủa. Để tác dụng tối đa các muối có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là
A. 16,0 gam. B. 15,2 gam.
C. 17,2 gam. D. 16,8 gam.
Hòa tan hết m gam kim loại M (có hóa trị không đổi) cần dùng 600 ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,045 mol khí N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (8m + 2,88) gam muối. Kim loại M là
A. Ca. B. Al. C. Mg. D. Zn.
Cho 21,15 gam HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)COOC2H5 tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 41,75 gam B. 37,15 gam.
C. 30,75 gam. D. 35,35 gam.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch NaOH dư, thu được hai muối và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,2 mol X tác dụng với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 39,6 gam. B. 36,4 gam.
C. 35,2 gam. D. 42,4 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là
A. 22,35 gam. B. 30,30 gam.
C. 23,08 gam. D. 31,56 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến