Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Na2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, BaCl2. Chỉ dùng một oxit rắn, làm thế nào để nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phuong pháp hóa học. Viết các phương trình phản ứng
Dùng Na2O:
Na2O + H2O —> NaOH
Kết tủa trắng là MgSO4:
MgSO4 + NaOH —> Mg(OH)2 + Na2SO4
Kết tủa keo trắng sau tan là Al2(SO4)3:
Al2(SO4)3 + NaOH —> Al(OH)3 + Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
Dùng MgSO4 nhận 3 mẫu còn lại, có kết tủa trắng là BaCl2:
MgSO4 + BaCl2 —> MgCl2 + BaSO4
Dùng BaCl2 nhận 2 mẫu còn lại, có kết tủa trắng là Na2SO4:
BaCl2 + Na2SO4 —> BaSO4 + NaCl
Còn lại là NaCl.
Hòa tan 2,6 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với xút dư rồi lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,8 gam chất rắn. Mặc khác đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 1,2 gam một oxit màu đen. Cho khí B tác dụng với 0,84 lít khí Clo (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 20,2 gam nước ta thu được dung dịch D. Lấy 6 g dung dịch D tác dụng với Bạc Nitrat tạo thành 0,9 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c) Tính hiệu suất phản ứng giữa khí B với Clo?
Hỗn hợp H gồm ba este thuần chức mạch hở. Cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,12 gam muối. Mặt khác cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 26,28 gam muối và x gam ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam H với 1,33 mol O2 dư thu được tổng số mol hỗn hợp khí và hơi là 2 mol. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí qua bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 57,88 gam. Giá trị của x
A. 20,2 B. 3,6 C. 5,84 D. 10
Hấp thụ hêt 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a gam Ca(OH)2 thu được 4m gam kết tủa. Nếu hấp thụ 4,704 lít CO2 (đktc) cũng vào dung dịch chứa a gam Ca(OH)2 thu được 3m gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 2,464 lít CO2 (đktc) bởi dung dịch chứa a gam Ca(OH)2, khối lượng kết tủa thu được?
Hòa tan hoàn toàn 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Kí hiệu của M là:
A. Cu B. Mg C. Al D. Zn
Cho hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 8,8 gam FeS tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thấy xuất hiện a gam kết tủa màu đen. Kết quả nào sau đây đúng?
A. a = 11,95 gam
B. a = 23,90 gam
C. a = 57,8 gam
D. a = 71,7 gam
Cho 7,68 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn(sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 20,16 gam B. 19,20 gam
C. 19,76 gam D. 22,56 gam
Cho 0,448 lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam muối. Giá trị m là:
A. 2,738 gam B. 2,854 gam C. 3,392 gam D. 1,972 gam
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hết vào 400ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X chứa 22,9 gam chất tan. Xác định kim loại M
A. Fe B. Al C. Mg D. Cu
Muốn tác dụng với 29,4 gam hỗn hợp bột Cu, Fe, Al cần dùng 17,92 lít khí clo (đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với HNO3 đặc nguội dư sinh ra 8,96 lit (đktc) một khí có màu nâu. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
A. Cu =12,8 gam; Fe = 11,2 gam; Al = 5,4 gam
B. Cu = 12,8 gam; Fe = 5,6gam ; Al = 11 gam
C. Cu = 12,8 gam; Fe = 11 gam; Al = 5,6gam
D. Cu = 6,4gam; Fe = 11,2 gam; Al = 11,8 gam
Cho 12,76 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào nước dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,36 gam. B. 12,48 gam.
C. 7,80 gam. D. 6,24 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến