Nhúng thanh Mg vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,7M và FeCl3 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Giả sử thể tích không đổi, nồng độ mol/l của MgCl2 là
A. 1,15 B. 1,75 C. 1,25 D. 1,05
nHCl = 0,14 và nFeCl3 = 0,12
Bảo toàn Cl:
2nMgCl2 = nHCl + 3nFeCl3
—> nMgCl2 = 0,25
—> CM MgCl2 = 1,25 mol/l
Hỗn hợp Q nặng 16,6 gam gồm Mg, oxit của kim loại A hóa trị 3 và của kim loại B hóa trị 2 được hòa tan bằng HCl dư thu được khí X bay lên và dung dịch Y. Dẫn X qua bột CuO đun nóng thu được 3,6 gam nước. Làm bay hơi hết nước của 1/2 dung dịch Y thu được 24,2 gam hỗn hợp muối khan. Đem điện phân 1/2 dung dịch Y đến khi khối lượng B tách hết ra ở cực âm thì ở cực dương thoát ra 0,71 gam khí Clo.
a. Xác định 2 kim loại A, B biết B không tan trong dung dịch HCl, MB > 2MA
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong Q
c. Nêu tên và ứng dụng của hợp kim chứa chủ yếu 3 kim loại trên trong kĩ nghệ.
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) không có phản ứng với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Phân tử khối của X là 74 đvC. Đốt cháy một lượng chất X cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua 45 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, không thấy có kết tủa. Cho các phát biểu sau về X
(1) X có hai liên kết đôi C=C.
(2) 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 2 mol Ag.
(3) X có phản ứng với ancol etylic.
(4) Dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
X (C5H8O4) là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, thỏa mãn X + 2NaOH → Y + Z + T. Biết T là ancol đơn chức không có khả năng tạo anken, Y là muối của axit đơn chức X1. Chọn đáp án đúng
A. Z là ancol đa chức.
B. Khối lượng phân tử của X1 là 82.
C. Khối lượng phân tử của Y là 13.
D. Từ T có thể điều chế trực tiếp X1 bằng một phản ứng.
Trộn x mol hỗn hợp X gồm axit cacboxylic A, este B, ancol C (A, B, C có cùng số C, đều no, đơn chức, mạch hở và tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 5) và 0,09 mol hỗn hợp Y gồm 2 peptit mạch hở D, E (MD < ME, tổng mắt xích trong phân tử D và E là 8) được m gam hỗn hợp Z. Đốt cháy m gam Z cần dùng 118,664 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 4,05 mol CO2. Mặt khác, thủy phân m gam Z cần dùng 0,87 mol NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa muối của Gly, Ala, Val và muối của axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử hiđro của B và D là:
A. 25. B. 27. C. 29. D. 31.
Cho 0,08 mol bột Al vào dung dịch chứa CuSO4 0,4M và Fe2(SO4)3 0,2M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng 2,16 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi), thấy lượng NaOH phản ứng là m gam; đồng thời thu được hỗn hợp gồm hai hiđroxit. Giá trị m là.
A. 51,2 gam. B. 41,6 gam.
C. 43,2 gam. D. 47,2 gam.
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glyxerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 7,79 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m là
A. 220. B. 210. C. 240. D. 230.
Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của α-amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai α-amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,2. B. 0,9. C. 1,0. D. 1,1.
Nung hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 53,6% N2; 16,0% CO2; 18,0% NO2 và còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là
A. 39,2%. B. 23,9%.
C. 16,1%. D. 31,6%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 290,4 gam CO2 và 114,48 gam H2O. Mặt khác đun nóng 2m gam X trên với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa natri panmitat, natri stearat và x gam glyxerol. Giá trị của x là
A. 13,80. B. 22,08. C. 27,60. D. 11,04.
Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X (thành phần chứa C, H, O) với dung dịch NaOH 8% (vừa đủ). Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 235,4 gam và phần rắn gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ phần rắn cần dùng 1,55 mol O2, thu được 26,5 gam Na2CO3; 55,0 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C15H12O5. B. C14H10O5. C. C15H12O4. D. C14H10O4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến