Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M và Ca(OH)2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ kết tủa, đun nóng đến cạn khô phần dung dịch nước lọc, thu được 12,6 gam muối khan. Giá trị của a là
A. 0,34. B. 0,30. C. 0,24. D. 0,36.
nNaOH = 0,2 và nCa(OH)2 = 0,12
Muối khan gồm Na2CO3 (0,1) —> nCaCO3 = 0,02
Dung dịch nước lọc chứa Na+ (0,2), Ca2+ (0,02), bảo toàn điện tích —> nHCO3- (0,24)
Bảo toàn Ca —> nCaCO3 ban đầu = 0,1
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,24 + 0,1 = 0,34
Hòa tan hết 7,38 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào cốc chứa 200 ml dung dịch H2SO4 xM, sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 0,1 mol khí H2. Làm bay hơi nước có trong cốc sau phản ứng, thu được 16,36 gam rắn gồm các muối và hiđroxit. Giá trị của x là
A. 0,35. B. 0,45. C. 0,30. D. 0,40.
Hoà tan hết 4,52 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí CO2 (đo ở đktc).
1/ Xác định tên và ký hiệu hai nguyên tố kim loại trên.
2/ Tính tổng khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch C.
3/ Toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên được hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ba(OH)2. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ba(OH)2 để:
a/ Thu được 1,97g kết tủa.
Cho 21,24 gam hỗn hợp T gồm Fe2O3, Mg, Zn, Fe(OH)3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch X chứa a mol NaHSO4 và b mol HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 142,59 gam chất tan và 0,15 mol NO. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào Y, đến khi kết tủa đạt cực đại thì dùng hết 1,07 lít và không có khí thoát ra. Mặt khác, cho thanh Fe vào Y thì thấy khối lượng thanh Fe giảm 8,4 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z (NO và H2) có tỉ khối so với H2 là 31/3. Phần trăm khối lượng của Mg trong T là:
A. 5,65%. B. 14,12%. C. 14,69%. D. 8,47%
Hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở, trong phân tử mỗi este đều chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn x gam X, thu được V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là
A. x + 30y = 11V/5,6.
B. x + 30y = 7V/5,6.
C. x + 14y = 7V/5,6.
D. x + 14y = 11V/5,6.
Cho m gam hỗn hợp gồm FeCl3 và FeCl2 có tỉ lệ mol 1 : 1 vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 33,02 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,58. B. 23,16. C. 17,37. D. 5,79.
Lên men 1,44 kg glucozơ, toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 16 mol NaOH, thu được dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M. Hiệu suất phả ứng lên men là
A. 80,0%. B. 75,0%. C. 40,0%. D. 37,5%.
Đốt cháy hoàn toàn 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng 0,99 mol O2, thu được CO2 và 11,88 gam nước. Mặt khác đun nóng 18,92 gam X với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được một ancol no, đơn chức Y và m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,20 gam. B. 21,12 gam.
C. 24,64 gam. D. 20,68 gam.
Trộn 10 ml dung dịch CH3COOH 0,1M với 90 ml H2O được 100ml dung dịch mới, biết pKa = 4,75. Tính pH của dung dịch mới.
Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,16.
Thủy phân hoàn toàn 50,2 gam hỗn hợp gồm tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Val và tripeptit Gly-Ala-Ala, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam Glyxin; x gam Alanin và y gam Valin. Tỉ lệ gần nhất của x : y là
A. 3,6. B. 3,4. C. 3,0. D. 3,2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến