Ứng với công thức phân tử C6H8O4 có bao nhiêu este đa chức, mạch hở là đồng phân của nhau và được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng?
A. 9 B. 6 C. 4 D. 8
Phân tử C6H8O4 có k = 2, gồm 2 chức COO và 1 nối đôi C=C
HCOO-CH2-CH=CH-CH2-OOC-H (Cis và trans)
HCOO-CH2-C(=CH2)-CH2-OOC-H
HCOO-CH2-CH(-CH=CH2)-OOC-H
CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-H
CH2=CH-COO-CH2-COO-CH3
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là:
A. 10,54 gam B. 14,04 gam
C. 12,78 gam D. 13,66 gam.
Đốt cháy hỗn hợp dạng bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được 12,8 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong a gam dung dịch HNO3 63% (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng 0,3 mol Ba(OH)2; đồng thời thu được 45,08 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là
A. 150. B. 155. C. 160. D. 145.
Nhúng thanh sắt vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl, sau khi kết thúc phản ứng, lấy thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm 5,76 gam; đồng thời thu được dung dịch X (không chứa muối NH4NO3) và 0,08 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giả sử lượng đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Giá trị m là
A. 32,48 gam. B. 34,72 gam.
C. 35,84 gam D. 33,72 gam.
X là hỗn hợp gồm 2 hợp chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Nếu lấy 0,25 mol X cho vào 600 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là.
A. 34,5 B. 28 C. 62,5 D. 40,1
Hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa ba chất béo bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp Y. Xà phòng hóa hoàn toàn Y, thu được glyxerol và hỗn hợp gồm natri strearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Giá trị của m là
A. 77,0 gam. B. 49,4 gam.
C. 86,2 gam. D. 94,2 gam.
Cho hỗn hợp gồm 3,84 gam Mg và 2,24 gam Fe trong dung dịch chứa CuCl2 0,2M và FeCl3 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 68,91. B. 66,75. C. 65,67. D. 64,59.
Hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở có khối lượng phân tử tăng dần; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 10. Đun nóng 0,2 mol X cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 47,68 gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là.
A. 11,7%. B. 41,1%. C. 47,1%. D. 45,5%.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và không cho được phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy toàn bộ Z, thu được 15,84 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Hấp thụ hết 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 0,25M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 2,016 lít. B. 2,688 lít
C. 4,032 lít. D. 3,360 lít.
Hòa tan hoàn toàn 6,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và 0,54 mol HCl, đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và 1,568 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2 ở đktc. Tỉ khối Z so với CH4 là 1,25. Dung dịch Y có khả năng phản ứng tối đa với 285 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Phần trăm Al2O3 trong hỗn hợp X là:
A. 15,09% B. 30,18% C. 23,96% D. 60,36%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến