Đốt cháy hoàn toàn 0,075 mol cacbohiđrat X cần dùng 0,9 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng m gam. Giá trị của m là.
A. 46,35 gam. B. 54,54 gam.
C. 54,45 gam. D. 55,80 gam.
X có dạng Cn(H2O)m —> nCO2 = nO2 = 0,9
—> n = nCO2/nX = 12
—> X là C12H22O11
—> nH2O = 11nX = 0,825
—> mCO2 + mH2O = 54,45
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 1,56 gam. B. 6,24 gam.
C. 4,68 gam. D. 3,12 gam.
Đun nóng 12,15 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 8% (vừa đủ), thu được 87,15 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hiđro (H) trong este X là.
A. 6. B. 8. C. 10. D. 12.
Đun nóng chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4 với 360 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai chất rắn. Đốt cháy toàn bộ Y, thu được 10,56 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Nếu đốt cháy toàn bộ Z cần dùng a mol O2, thu được Na2CO3; CO2 và 1,08 gam H2O. Giá trị của a là.
A. 0,24. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,18.
Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HNO3 4M và H2SO4 2M thu được khí NO và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-.
A. 19,2 gam. B. 12,8 gam. C. 32 gam. D. 25,6 gam.
Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X chứa hai este có cùng công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,48 mol O2. Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 1,2. B. 0,8. C. 1,6. D. 0,6.
Thủy phân hoàn toàn 53,16 gam pentapeptit X mạch hở với dung dịch NaOH 12%, thu được 253,16 gam dung dịch Y chỉ chứa ba muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tỉ lệ mắt xích của glyxin, alanin và valin trong peptit X là.
A. 2 : 1 : 2. B. 2 : 2 : 1.
C. 1 : 3 : 1. D. 1 : 1 : 3.
Cho 16,32 gam hỗn hợp gồm BaO và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là.
A. 23,32. B. 20,22. C. 18,66. D. 24,88.
Hỗn hợp E gồm tripeptit X, tetrapeptit Y và pentapeptit Z đều mạch hở; trong đó X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1. Thủy phân hoàn toàn 54,02 gam E cần dùng dung dịch chứa 0,86 mol NaOH, thu được 84,82 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.
A. 11,7%. B. 20,1%. C. 12,7% D. 11,2%.
Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glicol với một α-amino axit no, mạch hở X có xúc tác HCl, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 15,55 gam Y cần dùng 0,475 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, HCl, N2 và H2O lần lượt dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc (dư), thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; bình (2) chứa nước vôi trong lấy dư, thu được 40 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 21,25 gam. Giả sử độ tan của nitơ đơn chất trong nước không đáng kể và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có tên thay thế là 2-aminopropanoic.
B. Trong Y chứa 3 nhóm -CH2-.
C. Y cho được phản ứng este hóa có mặt axit vô cơ mạnh làm xúc tác.
D. Y có mạch không phân nhánh.
Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm hai este đơn chức và một este hai chức. Đun nóng 22,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối natri axetat duy nhất có khối lượng là 22,96 gam và hỗn hợp Y gồm ba ancol; trong đó có hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Tỉ khối của Y so với He bằng 13,1. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là.
A. 11,9%. B. 7,9%. C. 9,2%. D. 13,8%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến