Hỗn hợp X chứa đimetylamin, metyl axetat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng 0,4375 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là.
A. 0,035. B. 0,025. C. 0,030. D. 0,015.
X gồm C2H7N, C3H6O2, C3H7NO2
C3H7NO2 = C2H7N + CO2 nên quy đổi X thành C2H7N (a mol), C3H6O2 (b mol) và CO2
nX = a + b = 0,12
nO2 = 3,75a + 3,5b = 0,4375
—> a = 0,07 và b = 0,05
—> nN2 = a/2 = 0,035
Cho hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1 vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M và Fe2(SO4)3 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 14,08 gam hỗn hợp rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 19,20 gam. B. 22,40 gam.
C. 22,26 gam. D. 36,00 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,075 mol cacbohiđrat X cần dùng 0,9 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng m gam. Giá trị của m là.
A. 46,35 gam. B. 54,54 gam.
C. 54,45 gam. D. 55,80 gam.
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 1,56 gam. B. 6,24 gam.
C. 4,68 gam. D. 3,12 gam.
Đun nóng 12,15 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 8% (vừa đủ), thu được 87,15 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hiđro (H) trong este X là.
A. 6. B. 8. C. 10. D. 12.
Đun nóng chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4 với 360 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai chất rắn. Đốt cháy toàn bộ Y, thu được 10,56 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Nếu đốt cháy toàn bộ Z cần dùng a mol O2, thu được Na2CO3; CO2 và 1,08 gam H2O. Giá trị của a là.
A. 0,24. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,18.
Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HNO3 4M và H2SO4 2M thu được khí NO và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-.
A. 19,2 gam. B. 12,8 gam. C. 32 gam. D. 25,6 gam.
Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X chứa hai este có cùng công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,48 mol O2. Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 1,2. B. 0,8. C. 1,6. D. 0,6.
Thủy phân hoàn toàn 53,16 gam pentapeptit X mạch hở với dung dịch NaOH 12%, thu được 253,16 gam dung dịch Y chỉ chứa ba muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tỉ lệ mắt xích của glyxin, alanin và valin trong peptit X là.
A. 2 : 1 : 2. B. 2 : 2 : 1.
C. 1 : 3 : 1. D. 1 : 1 : 3.
Cho 16,32 gam hỗn hợp gồm BaO và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là.
A. 23,32. B. 20,22. C. 18,66. D. 24,88.
Hỗn hợp E gồm tripeptit X, tetrapeptit Y và pentapeptit Z đều mạch hở; trong đó X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1. Thủy phân hoàn toàn 54,02 gam E cần dùng dung dịch chứa 0,86 mol NaOH, thu được 84,82 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.
A. 11,7%. B. 20,1%. C. 12,7% D. 11,2%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến