Cho 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.
Giá trị của a là.
A. 0,16 B. 0,10 C. 0,08 D. 0,12
Khi nCO2 = a thì kết tủa đạt max —> nBa = nBaCO3 = a
Khi nCO2 = 4a thì kết tủa bắt đầu bị hòa tan —> nBaCO3 + nNaHCO3 = 4a
—> nNaHCO3 = 3a —> nNa = 3a
Đặt nO = b
—> 137a + 23.3a + 16b = 27,6
Bảo toàn electron —> 2a + 3a = 2b + 2a
—> a = 0,12 và b = 0,18
Ad ơi,theo em biết là naoh(dư)+co2=>na2co3+h20 sao nhưng mấy bài tập cho co2 vào hỗn hợp dung dịch có chứa naoh dạng như này lại tạo ra nahco3 ạ
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 1,02 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dùng dư), thu được m gam Ag. Giá trị của m là.
A. 36,72 gam B. 25,92 gam
C. 17,28 gam D. 21,6 gam
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 7 và cùng tham gia phản ứng màu biure. Thủy phân hết 0,2 mol hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được 111,98 gam hỗn hợp Y gồm ba muối natri của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp muối Y cần vừa đúng 2,715 mol O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần phần trăm khối lượng peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 7,40%. B. 11,10%. C. 9,25%. D. 14,80%.
Hỗn hợp X chứa chất Y (C2H7O3N) và chất Z (C4H12O2N2); trong đó Z là muối của amino axit. Đun nóng 12,24 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,688 lít (đktc) khí T duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh). Nếu cho 12,24 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là.
A. 13,12 gam. B. 8,10 gam.
C. 14,36 gam. D. 11,66 gam.
Cho từ từ 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM vào bình chứa 200 ml dung dịch gồm H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,4M thu được 39,63 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thêm tiếp vào bình 240 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được x gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 40,41 gam. B. 42,75 gam.
C. 38,07 gam. D. 36,51 gam.
Peptit X mạch hở được tạo bởi từ glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được CO2, N2 và 0,8 mol H2O. Mặt khác đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là.
A. 41,6 gam. B. 46,6 gam.
C. 40,2 gam. D. 43,0 gam.
Đun nóng m1 gam este X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y và m2 gam muối natri của alanin (với m1 < m2). Công thức phân tử của X là.
A. C3H7O2N. B. C4H9O2N.
C. C3H9O2N. D. C4H11O2N.
Đốt cháy 17,92 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được m gam rắn X. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 0,12 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat có tổng khối lượng là 66,76 gam. Giá trị của m là.
A. 22,40 gam. B. 21,12 gam.
C. 21,76 gam. D. 22,08 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là (m + 11,52) gam. Nếu đun nóng mgam X trên với dung dịch H2SO4 loãng (dư), lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dư) thu được x gam bạc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 6,48 gam. B. 12,96 gam
C. 8,64 gam. D. 25,92 gam.
Cho 26,52 gam hỗn hợp gồm glyxin và lysin có tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là.
A. 48,84 gam. B. 41,64 gam.
C. 49,20 gam. D. 41,40 gam.
Cho hai phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) X + H2 → Y
(b) Y + 3NaOH → 3C18H35O2Na + C3H5(OH)3.
Phân tử khối của X là.
A. 888. B. 890. C. 886. D. 884.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến