Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là.
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
vinyl axetat
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
etyl benzoat
C6H5COO-C2H5 + NaOH → C6H5COONa + C2H5OH
benzyl fomat
HCOO-CH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH
etyl axetat
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
isoamyl axetat
CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 + NaOH → CH3COONa + (CH3)2CH-CH2-CH2OH
phenyl axetat
CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
anlyl axetat
CH3COOCH2-CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CH-CH2OH
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(5) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư.
(6) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.
(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và Cr2O3 trong khí trơ.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
A. 7 B. 5 C. 8 D. 6
Cho 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO có tỉ lệ mol 1 : 1 vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,45M và HCl 2M, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 7720 giây, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Hiệu suất điện phân đạt 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là.
A. 18,62 gam B. 19,16 gam
C. 18,44 gam D. 19,08 gam
Peptit X mạch hở được tạo từ một loại α-amino axit Y, trong phân tử của Y chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 1,25a mol O2, thu được H2O, N2 và a mol CO2. Y là.
A. H2N-CH2-COOH
B. CH3-CH(NH2)-CH(CH3)-COOH
C. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH
D. CH3-CH(NH2)-COOH
Hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2). Đun nóng 7,12 gam X với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong rắn T là.
A. 24,91% B. 16,61% C. 14,55% D. 21,83%
Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch X và còn lại 0,18m gam rắn không tan. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 6,4 gam B. 20,0 gam C. 10,0 gam D. 8,2 gam
Đun nóng 27,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và benzyl fomat trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y có khối lượng 9,72 gam và hỗn hợp Z chứa 3 muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là.
A. 40,98% B. 33,37% C. 31,84% D. 45,73%
X là một α-amino axit, biết rằng a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl hoặc dung dịch chứa a mol NaOH. Lấy 0,15 mol X tác dụng với dung dịch KOH 12% (dùng dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi có khối lượng 101,26 gam và 24,09 gam rắn khan. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tên gọi của X là.
A axit 2-aminopropionic
B.axit aminoetanoic
C. axit 2-amino-3-metylbutanoic
D. axit 2-aminopropanoic
Đun nóng m1 gam este X (C4H6O2) mạch hở với dung dịch NaOH dư, thu được ancol Y và m2 gam muối Z. Biết m1 > m2, điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Muối Z có công thức là C2H3O2Na.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1 mol CO2 và 2 mol H2O.
C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được 1 mol CO2 và 1 mol H2O.
D. Y làm mất màu nước Br2.
Hỗn hợp X chứa một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1. Hòa tan hết m gam X trong 200 ml dung dịch HCl 0,9M thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 16,89 gam rắn khan. Hai kim loại trong hỗn hợp X là.
A. K và Ba B. K và Ca
C. Na và Ba D. Na và Ca
Hòa tan hết 9,12 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,06 mol khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là.
A. 57,04 gam B. 56,24 gam
C. 59,44 gam D. 57,84 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến