Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là.
A. 46,4%. B. 59,2%.
C. 52,9%. D. 25,92%
nMg = nH2 = 0,1
Đặt a, b là số mol Fe3O4, Cu đã phản ứng.
mX = 232a + 64b + 24.0,1 + 18 = 50
Bảo toàn electron —> 2a = 2b
—> a = b = 0,1
—> %Fe3O4 = 46,4%
tại sao nH2 bằng nMg ạ?
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, MgO và Cr2O3 (trong đó MgO : Cr2O3 = 1 : 1). Nung nóng 55,56 gam X trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn Y. Chia ra làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư thấy lượng NaOH phản ứng là 12 gam. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng dư thu được 3,024 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 69,815 gam muối. Giả sử Trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 80% B. 75%. C. 60%. D. 50%
Trộn hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, MgO với bột Al được hỗn hợp H. Nung hỗn hợp H một thời gian được m gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 4,48 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (loãng) 2,04M vào Y đến khi không còn phản ứng xảy ra thì vừa hết 1,25 lít, sau phản ứng thu được 0,03 mol khí. Nếu cô cạn dung dịch Y thì được 175,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 30,20 B. 120,92 C. 45,32 D. 37,76
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là.
A. 18,88 gam B. 19,33 gam
C. 19,60 gam D. 18,66 gam
Cho 14 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B (MA < MB) thuộc nhóm IA, ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn phản ứng hết 120 ml H2O, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí Y (đktc).
a. Xác định hai kim loại A, B.
b. Tính C% các chất trong dung dịch X.
c. Cho hỗn hợp Z gồm 14 gam A,B trên và m gam Al vào H2O, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí (đktc) và a gam chất rắn không tan.Hòa tan hết a gam chất rắn trên trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí (đktc). Tính m.
Cho 80,4 gam hỗn hợp X gồm muối cacbonat của 2 kim loại A, B (MA < MB) thuộc nhóm IA ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn phản ứng với dung dịch H2SO4 10% (dư 25% so với lượng phản ứng) sau phản ứng thu được dung dịch Y và 22,4 lít khí Y (đktc)
a. Xác định 2 kim loại A, B.
b. Tính C% của dung dịch Y.
c. Lấy 16,08 hỗn hợp X cho ở trên trộn với m gam KHCO3 và hòa tan vào nước được dung dịch G. Rót từ từ dung dịch Y vào dung dịch G cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được V1 lít khí CO2 (đktc), tiếp tục đun nóng phần dung dịch sau phản ứng thì thu được 336 ml khí CO2 (đktc).Tính m.
Đốt cháy 7,2 gam Mg trong bình chứa 2,24 lít không khí (đktc, chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch H3PO4 0,5M. Tính thể tích dung dịch tối thiểu để hòa tan rắn X
T là hỗn hợp chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 3:5:2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp chứa 4,5 gam Gly, 13,35 gam Ala và 9,36 Val. Biết tổng số mắt xích trong hỗn hợp T là 9. Biết X, Y, Z chỉ được cấu tạo bởi một loại α-aminoaxit. Giá trị của m là:
A. 21,39 B. 23,79 C. 36,12 D. 28,23
Có 5 dung dịch đặc riêng biệt gồm 4 dung dịch muối và 1 dung dịch axit với thành phần hóa học khác nhau của 4 kim loại: Bari, Magie, Kali, Bạc và Hidro kết tủa với 5 gốc axit là photphat, sunfat, cacbonnat, nitrat và clorua.
a) Hãy trình bày cách tìm CTHH mỗi chất trong mỗi dung dịch đã cho.
b) Nếu PPHH để phân biệt 5 dun dịch trên chỉ dùng thêm dung dịch HCl làm thuốc thử
Cho hỗn hợp A gồm Na, Zn và Al vào nước, khi kết thúc phản ứng thu được khí B, dung dịch X và chất rắn D. Cho D tan hết trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y và khí C không màu thoát ra rồi hóa nâu. Lấy dung dịch X xử lý bằng khí CO2 và lấy dung dịch Y xử lý bằng khí NH3 dư đều thu được một loại kết tủa T. Viết các PTHH và cho biết thành phần hóa học của A, B, C, D, T, X, Y.
Có 2 dung dịch: dung dịch KOH xM và dung dịch H2SO4 yM. Tiến hành 2 thí nghiệm:
– Thí nghiệm 1: Lấy 200 ml dung dịch KOH trộn với 150 ml dung dịch H2SO4 thì được dung dịch C làm cho giấy quỳ tím hóa đỏ, thêm từ từ hết 100 ml dung dịch NaOH 4M vào dung dịch C thì giấy quỳ tím vừa trở lại tím.
– Thí nghiệm 2: Trộn 500 ml dung dịch KOH với 100 ml dung dịch H2SO4 được dung dịch D làm giấy quỳ tím hóa xanh, thêm từ từ hết 50 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch D thì giấy quỳ trở lại màu tím.
Tím giá trị x và y.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến