Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối đối với H2 bằng 22.Khí NxOy và kim loại M là:
A.NO và Mg
B.NO2 và Al
C.N2O và Al
D.N2O và Fe
Bài đã có sẵn trên hệ thống, bấm đây để xem giải.
Cho 2,16 g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch X.Khối lượng muối khan thu được làm bay hơi dung dịch X là
A.8,88
B.13,92
C.6,52
D.13,23
Cho 1,68 gam Mg tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HNO3 xM. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO duy nhất. Giá trị của x và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y lần lượt là:
A. 0,36M và 18,36 gam
B. 0,36 M và 11,16 gam
C. 0,34M và 18,36 gam
D. 0,34M và 11,16 gam
Chia 42 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu thành 2 phần KHÔNG bằng nhau:
Cho Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,1 mol H2.
Cho phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì có 2,5 mol HNO3 đã phản ứng, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 112,4 B.94,8 C. 104,5 D. 107,5
Cho một lượng hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A (C3H12N2O3) và B (CH8N4O6) tác dụng với lượng dung dịch NaOH, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 7,7 gam hỗn hợp Z gồm 2 amin có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,25. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị m?
A. 22,3 B. 19,1 C. 24,45 D. 24,4
Cho hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 phản ứng hoàn toàn với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được dung dịch A và 10,45 gam kết tủa. Cho thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch A lại thấy sinh ra tiếp 80,25 gam kết tủa nữa. Giả sử khả năng phản ứng của CO2 và SO2 là như nhau. Tính phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp X.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit malonic, axetandehit, etandial và andehit acrylic cần 31,2 gam O2 và thu được 39,6 gam CO2 và 11,7 gam H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A, 216,0 gam B. 108,0 gam C. 54,0 gam D. 97,2 gam
Điện phân 0,5 lít dung dịch AgNO3 aM với I=2A, sau t giây thấy khối lượng catot thay đổi 2,16 gam, dung dịch X (không tạo được kết tủa với NaCl, catot chưa giải phóng khí) và giải phóng V ml khí (đktc) ở anot. Giá trị của a, V, t là
A. 0,04 ; 965 ; 112
B. 0,04 ; 1930;125,7
C. 0,04 ; 1158 ; 112
D. 0,02 ; 965 ; 168
30,6 gam hỗn hợp X gồm 2 muối NaHCO3 và K2CO3 phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cho toàn bộ X trên vào dung dịch H2SO4 1M dư thì có V lít dung dịch H2SO4 phản ứng. Giá trị của V là:
A. 0,2 B. 0,4 C. 0,1 D. 0,15
X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và 1 a-aminoaxit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol X cần 0,09 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối trung hòa. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần 0,27 mol O2. Sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 47,28 gam kết tủa. Tính khối lượng tương ứng với 0,01 mol X.
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi bằng 13, trong đó tỉ lệ mO:mN=26:19. Đốt cháy hoàn toàn 46,3 gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được 3,23 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác thủy phản hoàn toàn 46,3 gam X thu được hỗn hợp Y gồm glyxin, alanin (x mol) và valin (y mol). Tỉ lệ x:y là?
A. 2:1 B. 1:1 C. 1:2 D. 3:1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến