Đốt m gam hỗn hợp FeS và FeS2 bằng 28 lít hỗn hợp X gồm O2, O3, N2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,12 thu được 5m/6 gam (chỉ gồm 1 chất) và 26,32 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm SO2 và N2 có tỉ khối với không khí là d. Xác định m và d.
nFe2O3 = 5m/6.160 = m/192 —> nFe = m/96
nS = (m – mFe)/32 = 5m/384
—> nN2 = 1,175 – 5m/384
Đặt a, b là số mol O2 và O3
nX = a + b + (1,175 – 5m/384) = 1,25 (1)
mX = 32a + 48b + 28(1,175 – 5m/384) = 1,25.2.20,12 (2)
Bảo toàn electron:
4a + 6b = 3m/96 + 4.5m/384 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,075; b = 0,75; m = 57,6
nSO2 = 5m/384 = 0,75
nN2 = 1,175 – 5m/384 = 0,425
—> d = 1,76
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và FeCO3 vào dung dịch HCl loãng, dư thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 9,4. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y có chứa 3m + 2,56 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 11. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 24,32 B. 15,20 C. 12,16 D. 18,24
Cho 24,94 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào nước dư, thu được dung dịch X. Điện phân X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t giậy, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,7 gam. Nếu thời gian điện phân là 1,5t giây, khối lượng catot tăng 6,4 gam; đồng thời thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m và t lần lượt là.
A. 1,36 gam và 4632 giây. B. 2,04 gam và 3088 giây.
C. 1,36 gam và 3088 giây. D. 2,04 gam và 4632 giây.
Amin X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H11N. X tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thường giải phóng khí nitơ. Mặt khác, nếu cho X tác dụng với nước brom thì thu được chất kết tủa có công thức C8H10NBr3. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 6
Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 45,92 B. 12,96 C. 58,88 D. 47,42
Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn. (giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Giá trị của m là:
A. 12,0 gam. B. 11,2 gam C. 14,0 gam. D. 16,8 gam.
Điện phân dung dịch CuSO4 một thời gian thu được tổng thể tích khí là 11,2 lít (đktc), trong đó một nửa lượng khí được sinh ra từ cực dương và một nửa được sinh ra từ cực âm. Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch là
A. 40 B. 20 C. 10 D. 80
Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỷ lệ số mol tương ứng là 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160ml dung dịch NaOH 1M. Tính m:
A.7,88
B.11,82
C.9,456
D.15,76
Dung dịch C là dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/lit. Dung dịch D là dung dịch KOH y mol/lit.
Thí nhiệm 1: Trộn 200 ml dung dịch C với 300 ml dung dịch D thu được 500 ml dung dịch E. Để trung hòa 100 ml dung dịch E cần dùng 40 ml dung dịch H2SO4 1M
Thí nghiệm 2: Trộn 300 ml dung dịch C với 200 ml dung dịch D thu được 500 ml dung dịch F. Nếu lấy 100 ml dung dịch F thì hòa tan 2,04 gam Al2O3.
Tìm x và y.
Hòa tan hoàn toàn 17,2 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm A và oxit của nó vào nước thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,4 gam hidroxit khan. Xác định kim loại và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 26,5 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Zn tác dụng với O2 dư thì thu được 52,1 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho 39,75 gam hỗn hợp trên tác dụng với HNO3 thì thu được V lít khí N2O. Tính V.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến