Cho 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, dư thu được 9,6 gam sản phẩm khử có chứa lưu huỳnh. Sản phẩm khử đó là
A. H2S B. SO2 C. S D. Fe2(SO4)3
ne = 3nFe = 0,3
—> m sản phẩm khử / ne = 9,6/0,3 = 32
—> Sản phẩm khử là SO2 (tỉ lệ trên là 64/2).
Đốt cháy hoàn toàn 0,54 mol hỗn hợp H gồm hai ankan liên tiếp nhau và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở không tham gia phản ứng tráng bạc, thu được 47,52 gam CO2 và 25,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit trong hỗn hợp H là
A. 44,4%. B. 57,9%. C. 40,7%. D. 71,4%.
Hoà tan hoàn toàn 35,91gam Ba(OH)2 vào nước được 200ml dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch X
b) Nếu cho 100ml dung dịch FeCl3 1,2M vào dung dịch X, sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa
Hoà tan 1,42gam Na2SO4 vào nước thu được 0,5 lít dung dịch
a) Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch
b) Tính thể tích dung dịch BaCl2 0,5M đủ để làm kết tủa hết ion SO4 2- có trong dung dịch
Cho dung dịch A chứa a mol NaOH, dung dịch B chứa b mol AlCl3. Hãy xác định mối quan hệ giữa a và b để sau khi pha trộn ta luôn thu được kết tủa.
Tính khối lượng SO3 cần thêm vào 500 gam dung dịch H2SO4 22,5% để thu được dung dịch H2SO4 42,5%.
Hòa tan hoàn toàn 25,2 gam Fe vào dung dịch H2SO4 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch Y nồng độ FeSO4 là 9,275%, đồng thời tách ra 55,6g muối sunfat kết tinh. Xác định công thức muối kết tinh.
R có 2 loại đồng vị là R1 và R2. Tổng số hạt trong R1 là 54 hạt. Số notron của R1 nhiều hơn R2 là 2 đơn vị. Biết R1 chiếm 25% và R2 chiếm 75%. Tính nguyên tử khối trung bình của R?
P2O3 + dung dịch NaOH →
Trộn 250ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M với 250ml dung dịch H2SO4 aM, thu được 500ml dung dịch Y có pH = 13. Tính giá trị của a
Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch KOH 1M. Tính pH của dung dịch thu được
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến