Một khoáng chất có chứa 20,93% Al, 21,7% Si còn lại là oxy và hidro (về khối lượng). Hãy xác định công thức đơn giản nhất của khoáng chất này.
Đặt a, b là phần trăm O và H
—> a + b + 20,93 + 21,7 = 100
Bảo toàn electron:
2a/16 = b + 3.20,93/27 + 4.21,7/28
—> a = 55,82 và b = 1,55
Al : Si : O : H = 20,93/27 : 21,7/28 : 55,82/16 : 1,55/1 = 0,775 : 0,775 : 3,489 : 1,55 = 1 : 1 : 4,5 : 2 = 2 : 2 : 9 : 4
—> Khoáng chất là Al2Si2O9H4 hay Al2O3.2SiO2.2H2O
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm Gly, Ala-Ala, Gly-Val-Val bằng oxi vừa đủ thu được 8,1 mol hỗn hợp khí và hơi. Thủy phân hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X trong NaOH vừa đủ thì thu được số (gam) muối là: A.134,64 B.182,64 C.129,10 D.140,64
Hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức mạch hở và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam hỗn hợp X thu được 7,168 lít CO2 và 3,6 g nước. Mặt khác đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đun nóng thu được 44,64 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng tạo este giữa axit và ankin là
A. 75%. B. 50%. C. 80%. D. 60%
Hỗn hợp E chứa 2 amin X, Y và hidrocacbon Z (đều mạch hở, X và Y đều no và có số C liên tiếp). Đốt cháy hoàn toàn 13,22 gam E sau đó dẫn sản phẩm thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy có 78 gam kết tủa và 2,016 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu hidro hóa hoàn toàn lượng E trên (Ni,t) rồi dẫn hỗn hợp thu được qua bình chứa dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí A, dung dịch chứa 11,99 gam muối. Đem đốt lượng A trên thu được 0,6 mol CO2. Phần trăm số mol của Y (MX < MY) là:
A. 40% B. 24% C. 32% D. 60%
Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỷ khối so với hidro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 27,2 B. 28,8 C. 26,16 D. 22,86
Cho 19,02 gam hỗn hợp X gồm Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Z và 4,704 lít hỗn hợp khí Y, tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,5. BIết rằng Z chỉ chứa 12,825 gam MgCl2 và m gam CaCl2 Tính giá trị của m.
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 0,8 mol hỗn hợp X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng với hết với CuO dư đun nóng thu được chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng HNO3 loãng dư thu được 0,4 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tỉ khối của X so với H2 là:
A. 7,875 B. 10,00 C. 3,9375 D. 8,00
Hòa tan 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,51 B. 0,455 C. 0,55 D. 0,49
a) Tìm hàm lượng nguyên tố K trong loại phân bón NPK 20.10.10.
b) Tìm phần trăm khối lượng của các muối có trong loại phân bón NPK.
Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kin loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít khí SO2
Viết các phương trình phản ứng và xác định kim loại M. Các khí đo đktc.
Cho 2,3 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với 40 ml dung dịch CuSO4 1M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và hỗn hợp rắn C gồm 2 kim loại nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch B đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì dừng lại, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 1,82 g hỗn hợp rắn D gồm 2 oxit kim loại. Cho C tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 12,96 gam E. Tính thể tích khí SO2 thu được (sản phẩm khử duy nhất) khi cho 1,38 gam A tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến