Nung m gam hỗn hợp Na và S thu được hỗn hợp rắn X.Cho X tác dụng với dung dịch NaCl dư đun nóng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 chất khí có tỉ lệ 1:1.Tính m.
Sao X có thể tác dụng NaCl sinh 2 khí được?
Viết phương trình phản ứng khi cho từng cặp chất một tác dụng với nhau :NaOH, HCl, KCl, NH3, Ba(OH)2,Br2,H2SO4,NaBr,SO2, NaHCO3 và NH4HSO4
Nguyên tố X có tổng số hạt là 34, X thuộc nhóm IA. Tìm X
Cho 6.2g hỗn hợp 2 KL kiềm A,B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau vào 100g H2O thu dc 2.24l H2
a XĐ A,B
b Tính C% dd
Hỗn hợp X chứa các nguyên tố C, H, O. Trong một bình kín có dung tích không đổi chứa hơi chất X và một lượng O2 gấp đôi lượng cần thiết để đốt cháy X ở 136,5°C, có áp suất p1. Bật tia lửa điện đốt cháy hết X và đưa về 0°C, áp suất lúc này là p2. Biết p1/p2 = 2,25. Xác định công thức phân tử của X.
Hỗn hợp M gồm kim loại R và một oxit của R. Chia 88,8 gam hỗn hợp M thành ba phần bằng nhau:
– Hòa tan hết phần 1 bằng dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 2,24 lít khí H2.
– Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch E và 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
– Dẫn luồng CO dư qua phần 3 nung nóng tới phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được đem hoà tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 13,44 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất).
1. Xác định kim loại R và công thức của oxit.
2. Cho 29,6 gam hỗn hợp M tác dụng hết với dung dịch HNO3 12,6 %, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch Z. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc
Cho hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al, Cu trong đó có Mg và Fe có số mol bằng nhau. Lấy 11,25 gam hỗn hợp X cho vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 7,728 lít khí (ĐKTC) và hỗn hợp sản phẩm (gồm cả dung dịch và phần không tan). Cho từ từ một lượng vừa đủ Mg(NO3)2 vào hỗn hợp sản phẩm đến khi kết thúc phản ứng thu được V lít (đktc) một khí không màu, hóa nâu trong không khí (không còn sản phẩm khử nào khác) và dung dich Y. Cho NaOH dư vào Y thu được 14,88 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 60% B. 13% C. 84% D. 30%
Cho 7,65 gam hỗn hợp Al, Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng thu được 16,5 gam kết tủa gồm hai chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lược kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 32,3 B. 38,6 C. 27,4 D. 46,3
Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
A. 5 : 6. B. 1 : 2. C. 3 : 2. D. 4 : 3.
Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 2,34. B. 1,17. C. 1,56. D. 0,78.
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 17,92 lít. B. 6,72 lít. C. 8,96 lít. D. 11,2 lít.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến