Đốt cháy hoàn toàn một mol rượu no X cần dùng vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O3 B. C4H10O2 C. C3H8O2 D. C2H6O2
X: CnH2n+2Ox
CnH2n+2Ox + (1,5n + 0,5 – 0,5x) O2 —> nCO2 + (n + 1)H2O
—> nO2 = 1,5n + 0,5 – 0,5x = 3,5
—> 3n – x = 6
Do n ≥ x nên n = x = 3 là nghiệm duy nhất
—> C3H8O3
Toluen + Cl2 (ánh sáng) —> C6H5CH2Cl. Vậy Toluen thế với Clo dễ dàng hơn hay khó khăn hơn CH4 ?
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 và Cu vào dung dịch chứa a mol HNO3 loãng (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và N2O. Chia dung dịch X ra thành 2 phần bằng nhau:
+ Cho dung dịch NaOH dư vào phần 1 thu được 1,68 lít khí (đktc) và 64,2 gam kết tủa.
+ Thổi NH3 dư vào phần 2, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 24,0 gam chất rắn. Giá trị của a là:
A. 4,30 B. 5,10 C. 4,25 D. 5,16
Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp X gồm FexOy và Cu trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,008 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch chứa 13,2 gam hỗn hợp 2 muối sunfat. Tìm công thức oxit sắt và tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì được V (lít) H2 (đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80 gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al – Zn.
Nung m gam hỗn hợp Na và S thu được hỗn hợp rắn X.Cho X tác dụng với dung dịch NaCl dư đun nóng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 chất khí có tỉ lệ 1:1.Tính m.
Viết phương trình phản ứng khi cho từng cặp chất một tác dụng với nhau :NaOH, HCl, KCl, NH3, Ba(OH)2,Br2,H2SO4,NaBr,SO2, NaHCO3 và NH4HSO4
Nguyên tố X có tổng số hạt là 34, X thuộc nhóm IA. Tìm X
Cho 6.2g hỗn hợp 2 KL kiềm A,B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau vào 100g H2O thu dc 2.24l H2
a XĐ A,B
b Tính C% dd
Hỗn hợp X chứa các nguyên tố C, H, O. Trong một bình kín có dung tích không đổi chứa hơi chất X và một lượng O2 gấp đôi lượng cần thiết để đốt cháy X ở 136,5°C, có áp suất p1. Bật tia lửa điện đốt cháy hết X và đưa về 0°C, áp suất lúc này là p2. Biết p1/p2 = 2,25. Xác định công thức phân tử của X.
Hỗn hợp M gồm kim loại R và một oxit của R. Chia 88,8 gam hỗn hợp M thành ba phần bằng nhau:
– Hòa tan hết phần 1 bằng dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 2,24 lít khí H2.
– Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch E và 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
– Dẫn luồng CO dư qua phần 3 nung nóng tới phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được đem hoà tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 13,44 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất).
1. Xác định kim loại R và công thức của oxit.
2. Cho 29,6 gam hỗn hợp M tác dụng hết với dung dịch HNO3 12,6 %, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch Z. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến