Cho 15 gam bột Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối tan gồm Cu(NO3)2 (0,1 mol) và Hg(NO3)2 (0,1 mol). Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kim loại thu được.
Zn + Cu(NO3)2 —> Zn(NO3)2 + Cu
0,1……..0,1………………………….0,1
Zn + Hg(NO3)2 —> Zn(NO3)2 + Hg
0,1……….0,1…………………………0,1
—> m kim loại = mZn dư + mCu + mHg = 28,5
Viết các phương trình phản ứng khi điện phân một dung dịch gồm có HCl, CuCl2, NaCl. Hãy cho biết pH của dung dịch biến đổi như thế nào trong quá trình điện phân.
Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,2M B. 0,2M; 0,6M C. 0,2M; 0,4M D. 0,2M; 0,5M
Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 3,36 lít B. 5,04 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,495 B. 13,898 C. 21,495 D. 18,975
X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau: m gam X + NaHCO3 → x mol CO2; m gam X + O2 → x mol CO2. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH B. CH3CH2COOH
C. CH3C6H3(COOH)2 D. HOOC-COOH
Cho 18,6 gam hỗn hợp A gồm Zn và Fe vào 500ml dung dịch HCl. Khi phản ứng hoàn toàn đem cô cạn thì được 34,575 gam chất rắn khan. Lặp lại thí nghiệm trên với 800ml HCl (nồng độ như trên) rồi cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Tính CM của HCl và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 3,61g chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O và HCl. Dẫn hỗn hợp này qua bình chứa dung dịch AgNO3/HNO3 ở nhiệt độ thấp thấy có 2,87g kết tủa và bình chứa tăng 2,17g. Cho biết chỉ có H2O và HCl bị hấp thụ. Dẫn khí thoát ra vào 100ml dd Ba(OH)2 1M thu được 15,76g kết tủa Y, lọc bỏ Y, lấy dung dịch đem sôi lại thấy có kết tủa nữa.
a. Tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
b. Lập công thức phân tử X, biết khối lượng phân tử của X<200.
Đốt cháy hoàn toàn một mol rượu no X cần dùng vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O3 B. C4H10O2 C. C3H8O2 D. C2H6O2
Toluen + Cl2 (ánh sáng) —> C6H5CH2Cl. Vậy Toluen thế với Clo dễ dàng hơn hay khó khăn hơn CH4 ?
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 và Cu vào dung dịch chứa a mol HNO3 loãng (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và N2O. Chia dung dịch X ra thành 2 phần bằng nhau:
+ Cho dung dịch NaOH dư vào phần 1 thu được 1,68 lít khí (đktc) và 64,2 gam kết tủa.
+ Thổi NH3 dư vào phần 2, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 24,0 gam chất rắn. Giá trị của a là:
A. 4,30 B. 5,10 C. 4,25 D. 5,16
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến