Lên men rượu glucozơ tạo thành ancol X và khí Y. Dẫn toàn bộ Y lội từ từ qua nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Biết hiệu suất lên men là 60%, khối lượng của X thu được là
A. 13,8 gam. B. 23,0 gam.
C. 8,28 gam. D. 45,0 gam.
nCO2 = nCaCO3 = 0,3
C6H12O6 —> 2CO2 + 2C2H5OH
…………………….0,3…………0,3
—> mC2H5OH = 13,8 gam
Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta sản xuất được m tấn thuốc nổ không khói (xenlulozơ trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m là
A. 33,00. B. 29,70.
C. 25,46 D. 26,73.
Thủy phân m gam Saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với
A. 76,95. B. 61,46.
C. 49,24. D. 68,54.
Cho 3,84 gam một ancol đơn chức vào bình chứa Na dư thu được 6,48 gam muối và V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,688. B. 3,36.
C. 1,344. D. 2,24.
Chia 29,2 gam hỗn hợp G gồm 2 anđehit đơn chức (trong cùng dãy đồng đẳng, hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử) thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, thu được 86,4 gam Ag.
Phần 2: Cho vào nước brom vừa đủ thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng KOH thu được dung dịch chứa a gam muối khan.
Giá trị của a là
A. 102,2 B. 22,4
C. 117,6 D. 30,8
Thủy phân hỗn hợp G gồm 3 este đơn chức mạch hở thu được hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic (1 axit no và 2 axit không no đều có 2 liên kết pi trong phân tử). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M,thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư và hấp thụ từ từ hỗn hợp sau phản ứng vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng lên 40,08 gam so với dung dịch NaOH ban đầu. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 18,96 gam. B. 12,06 gam.
C. 15,36 gam D. 9,96 gam.
X là hỗn hợp gồm: H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4). Tỉ khối của X so với H2 là 9,4. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Lấy toàn bộ ancol trong Y cho tác dụng với Na (dư) thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 11,2. B. 13,44.
C. 5,6. D. 22,4.
Thủy phân một triglixerit (X) chỉ thu được hỗn hợp Y gồm: X, glixerol và hỗn hợp 2 axit béo (axit oleic và một axit no (Z)). Mặt khác, 26,58 gam X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 9,6 gam Br2. Tên của Z là
A. axit linolenic. B. axit linoleic.
C. axit stearic. D. axit panmitic.
Cho một lượng Fe tan hết trong dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 2,688 lít NO (đktc) và dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,3 mol HCl (loãng) và lọ thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất có trong dung dịch Y cần 650 ml dung dịch KOH 1M (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong dung dịch X là?
A. 29,04 B. 29,6 C. 32,4 D. 21,6
Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O. Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol. Giá trị của m gần nhất với?
A. 11 gam B. 10 gam
C. 12 gam D. 13 gam
Cho 16,55 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,775 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 116,65 gam muối sunfat trung hòa và 2,52 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với H2 là 23/9. Mặt khác, cho toàn bộ lượng hỗn hợp X ở trên vào nước, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam rắn Y. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,7. B. 14,8. C. 12,5. D. 15,6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến