Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 1,8 lít dung dịch HNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chưa muối amoni) và 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) và 4m/15 gam chất rắn. Tìm m.
nFe = nCu = x
—> 56x + 64x = m —> x = m/120
—> mFe = 7m/15 và mCu = 8m/15
m kim loại dư = 4m/15 —> Fe phản ứng hết, mCu phản ứng = 8m/15 – 4m/15 = 4m/15
Đặt a, b là số mol NO và NO2 —> a + b = 0,6
nHNO3 = 4a + 2b = 1,8
—> a = b = 0,3
Bảo toàn electron:
2nFe + 2nCu phản ứng = 3nNO + nNO2
—> 2.7m/15.56 + 2.4m/15.64 = 0,3.3 + 0,3
—> m = 48
Đun nóng hỗn hợp glyxin và axit glutamic thu được hợp chất hữu cơ G. Nếu G tác dụng với dung dịch HCl nóng theo tỉ lệ mol tối đa là: nG : naxit = 1: 2, thì G sẽ tác dụng với dung dịch NaOH nóng theo tỉ lệ mol nG : nNaOH tối đa là:
A. 1 : 1 B. 1 : 4 C. 1 : 2 D. 1 : 3
Cho 12,4 gam chất A có CTPT C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH 0,15 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung dịch C. Cô cạn C rồi nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 14,6 B. 17,4 C. 24,4 D. 16,2
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no X thu được m gam H2O. Biết khối lượng phân tử X nhỏ hơn 100 đvC. Số đồng phân cấu tạo của ancol X?
Nguyên tố đồng có 2 đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Thành phần phần trăm khối lượng của đồng vị 63Cu trong hợp chất Cu2S (S = 32) là 57,578%. Nguyên tử khối trung bình của đồng có giá trị bằng bao nhiêu?
Cho 23,22 gam hỗn hợp G gồm Cu, Fe, Zn, Al vào cốc chứa dung dịch NaOH dư thấy còn lại 7,52 gam chất rắn không tan và thu được 7,84 lít khí (đktc). Lọc lấy phần chất rắn không tan rồi hoà tan rồi hoà tan hết nó vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, các phản ứng đều tạo ra khí NO, tổng thể tích NO là 2,688 lít (đktc). Giả thiết các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%, xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp G.
Để nấu rượu, người ta lên men từ tinh bột. Một cơ sở sản xuất như sau: Lên men 75,6 gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất H%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi thu được kết tủa cực đại hết 100 ml. Giá trị của H gần nhất với
A. 46,7%. B. 53,5%.
C. 64,2%. D. 73,5%.
Lên men rượu glucozơ tạo thành ancol X và khí Y. Dẫn toàn bộ Y lội từ từ qua nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Biết hiệu suất lên men là 60%, khối lượng của X thu được là
A. 13,8 gam. B. 23,0 gam.
C. 8,28 gam. D. 45,0 gam.
Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta sản xuất được m tấn thuốc nổ không khói (xenlulozơ trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m là
A. 33,00. B. 29,70.
C. 25,46 D. 26,73.
Thủy phân m gam Saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với
A. 76,95. B. 61,46.
C. 49,24. D. 68,54.
Cho 3,84 gam một ancol đơn chức vào bình chứa Na dư thu được 6,48 gam muối và V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,688. B. 3,36.
C. 1,344. D. 2,24.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến