Đáp án:
14. D. Chiều của đường sức từ tuân theo quy tắc bàn tay trái.
Vì tuân theo quy tắc nắm tay phải.
15.
Công thức tổng quát nào sau đây dùng để tính từ thông qua một mạch kín có N vòng dây: \(\phi = NBS\cos \alpha \)
Với \(\alpha \) là góc hợp bởi \(\vec n,\vec B\)
16. C. \({2.10^{ - 6}}T\)
\({B_1} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}}}{{{r_1}}} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{2}{{0,2}} = {2.10^{ - 6}}T\)
\(\begin{array}{l}
{B_2} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_2}}}{{{r_2}}} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{4}{{0,2}} = {4.10^{ - 6}}T\\
B = {B_2} - {B_1} = {4.10^{ - 6}} - {2.10^{ - 6}} = {2.10^{ - 6}}T
\end{array}\)