Số este có công thức phân tử C5H10O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là?
A. 6 B. 4
C. 3 D. 5
Este dạng HCOOR’ tham gia phản ứng tráng gương:
HCOO-CH2-CH2-CH2-CH3
HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3
HCOO-CH2-CH(CH3)2
HCOO-C(CH3)3
Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (H2SO4 đặc xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng được m gam este ( hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%). Giá trị của m là?
A. 8,8 gam B. 6,6 gam
C. 13,2 gam D. 9,9 gam
Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở C4H8 tác dụng với H2O (H+, t0) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
A. 4 B. 6
C. 2 D. 5
Cho phản ứng oxi hóa – khử giữa Al và HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là N2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 tạo muối với số phân tử HNO3 đóng vai trò oxi hóa là?
A. 1:6 B. 4: 1
C. 5: 1 D. 8:3
Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch Br2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là?
A. V=22,4(b+3a). B. V=22,4(b+7a).
C. V=22,4(4a – b). D. V=22,4(b+6a).
Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?
A. 153 gam B. 58,92 gam
C. 55,08 gam D. 91,8 gam
Oxit Y của một nguyên tố X ứng với hóa trị II có thành phần % theo khối lượng của X là 42,86%. Trong các mệnh đề sau:
(I) Y tan nhiều trong nước
(II) Y có thể điều chế trực tiếp từ phản ứng của X với hơi nước nóng
(III) Từ axit fomic có thể điều chế được Y
(IV) Từ Y bằng một phản ứng trực tiếp có thể điều chế được axit etanoic
(V) Y là một khí không màu, không mùi, không vị, có tác dụng điều hòa không khí
(VI) Hidroxit của X có tính axit mạnh hơn Axit silixic
Số mệnh đề đúng khi nói về X và Y là?
A. 4. B. 3.
C. 6. D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4, C3H4, C4H6 thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là?
A. 5,6 lít. B. 3,36 lít.
C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.
Cho các phản ứng sau:
X + 2NaOH → 2Y + H2O
Y + HCl loãng → Z + NaCl
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?
A. 15,58 gam B. 18 gam
C. 20 gam D. 16,58 gam
Cho 50 ml dung dịch aminoaxit (chứa 1 nhóm -NH2) tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,5M. Dung dịch thu được trung hòa vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác, nếu đem 250 ml dung dịch aminoaxit trên trung hòa vửa đủ với dung dịch KOH rồi đem cô cạn thì thu được 35 gam muối khan. Xác định CTPT, CTCT của amino axit trên?
Xà phòng hóa hoàn toàn 265,2 gam chất béo (X) bằng dung dịch KOH thu được 288 gam một muối kali duy nhất. Tên gọi của X là
A. tripanmitoyl glixerol (hay tripanmitin).
B. trilinoleoyl glixerol (hay trilinolein).
C. tristearoyl glixerol (hay tristearin).
D. trioleoyl glixerol (hay triolein).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến