Trộn 50 ml dung dịch HCl 0,12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. pH dung dịch X là?
A. 10 B. 2.
C. 7 D. 1.
nH+ = nHCl = 0,006
nOH- = nNaOH = 0,005
Khi pha trộn: H+ + OH- —> H2O
—> nH+ dư = 0,001
—> [H+] = 0,001/0,1 = 0,01
—> pH = 2
Oxi hóa 6 gam metanal bằng oxi (xt) sau một thời gian được 8,56 gam hỗn hợp X gồm andehit và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng được m gam Ag. Giá trị của m là?
A. 51,48 gam B. 17,28 gam
C. 34,56 gam D. 51,84 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác, cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8. Giá trị lớn nhất của m là?
A. 48,87 gam B. 58,68 gam
C. 40,02 gam D. 52,42 gam
Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?
A. 0,10. B. 0,11. C. 0,13. D. 0,12.
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?
A. CH3COOC2H5 B. C2H3COOC2H5
C. C2H5COOCH3 D. C2H5COOC2H5
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam bột Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X rồi cô cạn, nung đến khối lượng không đổi thu được 34,88 gam hỗn hợp rắn Z gồm ba chất. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của V là?
A. 5,376 lit B. 1,792 lit
C. 2,688 lit D. 3,584 lit
Cho 25,625 gam hỗn hợp Mg, FeCO3, Mg(NO3)2, AlCl3 tác dụng với dung dịch NaHSO4 vừa đủ thu được 92,165 gam muối trung hòa và 0,09 mol hỗn hợp khí CO2, NO, NO2 có tỉ khối so với He là 31/3. Dung dịch sau phản ứng tác dụng tối đa với 0,45 mol Ba(OH)2 thấy tách ra 162,64 gam kết tủa, nung kết tủa trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 157,66 gam chất rắn. Phần trăm số mol Mg trong hỗn hợp ban đầu là:
Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dư thu được 387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng là :
A. 80% B. 60% C. 50% D. 40%
Hỗn hợp X gồm bốn chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có ít nhất hai loại nhóm chức trong sô các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 69,12 gam Ag và 48,04 gam hỗn hợp muối amoni hưu cơ. Cho toàn bộ lượng muối hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, t°), thu được 0,64 mol NH3. Giá trị của m là:
A. 28,64 B. 25,98 C. 33,18 D. 32,04
Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cho a gam hỗn hợp trên vào dung dịch CuSO4 dư sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Tính a.
A. 53,5 B. 33,7 C. 42,5 D. 15,5
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở gồm peptit X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z là 14. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là x mol. Đun nóng 37,04 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 56,56 gam hỗn hợp gồm ba muối của Gly, Ala và Val. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
A. 46,9% B. 40,8% C. 26,6% D. 43,8%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến