Thủy phân hết m gam Pentapeptit mạch hở chỉ tạo bởi 1 aminoaxit thu được hỗn hợp gồm 17,80 gam Ala, 19,20 gam Ala-Ala, 27,72 gam Ala-Ala-Ala và 45,30 gam Ala-Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 104,44. B. 119,36. C. 81,54. D. 96,98.
Bảo toàn Ala:
5n(Ala)5 = nAla + 2n(Ala)2 + 3n(Ala)3 + 4n(Ala)4
—> n(Ala)5 = 0,28
—> m(Ala)5 = 104,44
Thủy phân hoàn toàn tripeptit M cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 36,6 gam hỗn hợp muối của hai α-aminoaxit đồng đẳng liên tiếp (đều chỉ chứa 1 nhóm –COOH trong phân tử). Nếu thủy phân không hoàn toàn M thì không thu được đipeptit chỉ chứa 1 loại α-aminoaxit. M là
A. Gly-Gly-Ala. B. Ala-Gly-Ala.
C. Ala-Ala-Gly. D. Gly-Ala-Gly.
Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 396,6. B. 409,2. C. 340,8. D. 399,4.
Hiđro hóa hoàn toàn 17,34 gam hỗn hợp X chứa 2 anđehit mạch hở, không phân nhánh cần dùng 0,78 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 18,51 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 17,34 gam X cần dùng 0,84 mol O2 Số nguyên tử H của anđehit có khối lượng phân tử lớn trong X là.
A. 4 B. 6 C. 2 D. 8
Hỗn hợp X1 gồm kim loại M (hóa trị không đổi), Fe và FeCO3. Cho 14,1 gam X1 tác dụng 500ml HNO3 xM đun nóng thu được dung dịch X2 và hỗn hợp 4,48 lít Y1 gồm 2 chất khí không màu trong đó có khí hóa nâu trong không khí, hỗn hợp Y1 có tỉ khối với H2 là 16,75. Để trung hoà HNO3 dư trong X2 cần vừa đủ 200ml NaOH 1M được dung dịch X3. Chia X3 thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cô cạn thu 38,3 gam muối khan.
Phần 2: Cho tiếp NaOH dư vào thu được 8,025 gam kết tủa.
Tính x và tìm kim loại M.
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,6 gam hỗn hợp gồm hai muối hữu cơ khan có khối lượng hơn kém nhau 11,6 gam, phần hơi có chứa nước và một hợp chất hữu cơ no, mạch hở Y. Hợp chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 24,8 gam so với ban đầu. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất khí đều đo ở đktc. Xác định công thức cấu tạo có thể có của 2 este.
Nhiệt phân hòa toàn 12,95 gam muối hiddrocacbonat của kim loại R hóa trị không đổi được chất rắn A và hỗn hợp khí và hơi B. Dẫn B từ từ vào bình đựng dung dịch chứa 0,07 mol Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng đồng thời có 4 g kết tủa.
a) Xác định công thức muối ban đầu.
b) Cho A vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M (d = 1,2g/ml). Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
Hòa tan hết 37,28 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu trong 500 ml dung dịch chứa HCl 2,4M và HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y và khí NO. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 41,6 gam chất rắn Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y có khí NO thoát ra và thu được m gam kết tủa. Biết sản phẩm khử của NO3- là NO duy nhất, Cl- không bị oxi hóa trong các quá trình phản ứng, các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị m.
Để phản ứng hết với a mol kim loại M cần 1,25a mol H2SO4 và sinh ra khí X (sản phẩm khử duy nhất). Hòa tan hết 19,2 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 tạo ra 4,48 lit khí (sản phẩm duy nhất đktc). Kim loại M là
A. Fe B. Cu C. Mg D. Al
Cho este E đơn chức, mạch hở, phân tử có không quá 2 liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 7a mol O2, thu được 6a mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng hoàn toàn với 0,15 lít dung dịch KOH 1,4M thu được dung dịch F. Cô cạn dung dịch F thu được 19,32 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,80 B. 19,32 C. 15,84 D. 9,99
Hỗn hợp X gồm FeO, FeCO3, CuO, CuCO3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 31,381% khối lượng. Nung 36,2 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,48 gam hỗn hợp Y. Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc, SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm CO2, NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,125 (ngoài NO và NO2 không còn sản phẩm khử nào khác). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 1,40 B. 1,20 C. 1,60 D. 0,80
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến