Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp Na, K, Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lit khí H2 đktc. Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dung dịch X bởi Y thì tổng khối lượng các muối được tạo ra là?
nH2 = 0,12 —> nOH- = 0,24
nHCl = 4x và nH2SO4 = x
—> nH+ = 4x + 2x = 0,24
—> x = 0,04
—> m muối = m kim loại + mCl- + mSO42- = 18,46
Khi chưng cất than đá, người ta thu được một phân đoạn là hỗn hợp chứa phenol, anilin hòa tan trong ankylbenzen (gọi là dung dịch A). Sục khí hidroclorua đến dư vào 100ml dung dịch A thì thu được 1,295 gam kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml dung dịch A và lắc kĩ cho đến khi ngừng tạo kết tủa trắng thì thấy hết 300 gam nước brom 3,2%, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l của phenol trong dung dịch A là
A. 0,2M B. 0,1M C. 0,3M D. 0,6M
Nhiệt phân một lương Fe(NO3)2 thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho chất rắn X khử bằng CO dư thu được chất rắn Z. Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với H2O dư thu được dung dịch T chứa một chất tan và khí NO. Cho Z tác dụng với T tạo NO (sp khử duy nhất), biết các phản ứng xảy ra là hoàn toàn. Hỏi Z tan được bao nhiêu %
A. 62,5% B. 50% C. 75% D. 100%
Cho p gam hỗn hợp A gồm Cu và Pb vào 80ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch B và 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam bột Fe vào B thấy thoát ra V ml khí NO nữa (sản phẩm khử duy nhất) thì dừng và tạo ra dung dịch C. Cho tiếp 2,6 gam bột kim loại Zn vào dung dịch C, phản ứng xong đƣợc dung dịch D và 2,955 gam kim loại (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị p và V lần lượt là:
A. 13,645 và 896. B. 5,025 và 672. C. 7,170 và 672. D. 6,455 và 896.
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Hoà tan 4,64 gam A trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200ml dung dịch X. Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để tác dụng hết 100 ml dung dịch X.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Al2O3, Cu, Fe3O4, Fe trong dung dịch loãng chứa HCl 2M và H2SO4 1M, sau phản ứng thoát ra 1,12 lít H2(đktc) và dung dịch Y có chứa 119,33 gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào Y đến khi đạt kết tủa lớn nhất rồi thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư thì thấy thoát ra 0,3 gam khí NO (spk duy nhất) và 386,91 gam kết tủa. Mặt khác, cho X tan trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thấy thoát ra 3,5 gam NO (spk duy nhất). Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X gần với giá trị nào nhất?
A. 22% B. 23% C. 24% D. 25%
Hỗn hợp E chứa peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit là 6 và có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp E trong môi trường axit thu được 26,25 gam glyxin; 22,25 gam alanin; 40,95 gam valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 48,12 gam Y cần dùng 58,464 lít O2 (đktc) thu được 89,76 gam CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 2 B. 6 C. 3 D. 4
Hòa tan hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp A gồm Al2O3, Al, Cu trong 500ml dung dịch HNO3 xM thu được dung dịch B và 6,72l khí NO duy nhất. Cho dung dịch NaOH 2M vào dung dịch B cho đến khi lượng kết tủa không đổi thì cần dùng hết 900ml. Lọc rửa kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 12 gam chất rắn. Tính x.
Nhúng một thanh Fe nặng 100 gam vào 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. Giả sử tất cả Cu, Ag thoát ra đều bám vào Fe. Sau 1 thời gian lấy Fe ra cân lại được 100,48 gam.
a) Tính khối lượng chất rắn A bám trên thanh Fe.
b) Hòa tan chất rắn A bằng HNO3 đặc. Có bao nhiêu lít khí màu nâu bay ra.
c) Cho toàn bộ lượng khí trên hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng.
Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit không no, có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp (MY < MZ). Cho 46,04 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 48,76 gam Na2CO3; 44,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Xác định các chất X, Y, Z.
Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 5A đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, ở anot thu được 16,8 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho 32,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch sau điện phân, thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau thu được dung dịch chứa 170,8 gam muối và 1,68 lít khí N2O (đktc). Thời gian điện phân là.
A. 49215 giây B. 48250 giây C. 36140 giây D. 53075 giây
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến