Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch HCL 0,1M ta thu được dung dịch D .Tính CM của H2SO4 HCL ion H+ trong dung dịch D và pH của dung dịch D
H2SO4 —> 2H+ + SO42-
0,01…………0,02…….0,01
HCl —> H+ + Cl-
0,03……0,03….0,03
VddD = 0,2 + 0,3 = 0,5 lít
—> [H+] = 0,05/0,5 = 0,1
—> pH = 1
X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit T không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y, Z, T đều mạch hở). Đốt cháy 10,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 22,66 gam. Mặt khác 10,02 gam E phản ứng vừa đủ 0,04 mol Br2 (trong CCl4). Nếu đun nóng 10,02 gam E với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và phần hơi chứa 2 ancol. Đun nóng phần rắn với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí trong đó có 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m gần nhất với:
A. 11,0 B. 12,2 C. 11,4 D. 10,8
Hỗn hợp X gồm nhiều peptit mạch hở chỉ tạo bởi Ala và Gly. Người ta lấy 0,2 mol X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,55 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác lấy 53,83 gam X đem đốt cháy thì thu được 1,89 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 56,85 B. 65,72 C. 62,24 D. 58,64
Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở X thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit Y, Z (đều no, mạch hở phân tử chứa một nhóm -COOH và một nhóm -NH2). Đốt cháy toàn bộ lượng Y, Z ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 4,928 lít khí CO2 (đktc). Tìm giá trị của m
A. 7,78 B. 7,18 C. 8,62 D. 6,34
Trộn 200ml dung dịch HCl 0,05M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 aM được 500ml dung dịch có pH=12.Tìm a
Cho 0,4 mol hơi HCHO vào bình X chứa 13,44 lit hỗn hợp khí ở điều kiện thường gồm hai hidrocacbon mạch hở và một amin bậc 3 thu được hỗn hợp Y. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng 57,12 lit O2 (đktc) sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng CO2 và nước là 115 gam. Mặt khác, dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch AgNO3 /NH 3 dư thì sau phản ứng thu được 260,7 gam chất rắn. Nếu cho 55,2 gam hỗn hợp Y tác dụng với brom trong CCl4 thì lượng brom phản ứng là a gam. Cho rằng số nguyên tử cacbon trong hỗn hợp Y tạo thành một cấp số cộng với công sai là 1. Giá trị gần nhất của a là A. 215,6 gam. B. 217,3 gam. C. 312,2 gam. D. 314,4 gam.
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tổng số liên kết peptit là 11 và không là đồng phân của nhau. Nếu đốt cháy hoàn toàn mỗi peptit với số mol bằng nhau, đều thu được số mol H2O như nhau. Thủy phân hoàn toàn 31,68 gam X cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 49,08 gam hỗn hợp Y gồm ba muối của Gly, Ala và Val. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 42,8% B. 68,2% C. 45,5% D. 50,4%
Hòa tan hoàn toàn 9.45 gam kim loại X bằng HNO3 loãng thu được 5.04 lít (đktc) hỗn hợp khí N2O và NO ( không có sản phẩn khử khác ), trong đó số mol NO gấp 2 lần số mol N2O. Xác định kim loại X
Để điều chế 68g NH3 cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 ở đktc? Biết hiệu suất đạt 20%
Hòa tan hoàn toàn 13,45 gam hỗn hợp hai muối cacbonat axit và cacbonat trung tính của một kim loại kiềm bằng 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng phải trung hòa HCl dư bằng 75ml dung dịch Ca(OH)2 1M.
a) Tìm công thức hai muối.
b) Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 12; trong đó nguyên tố oxi chiếm 32,062% về khối lượng hỗn hợp. Đun nóng 50,9 gam X cần dùng vừa đủ 410 gam dung dịch NaOH 8%, thu được hỗn hợp Y gồm ba muối của Gly, Ala và Val. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là
A. 10,37% B. 11,67% C. 14,26% D. 12,97%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến