Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
A. 18 B. 17 C. 15 D. 16
Tổng hạt S = 2Z + N = 49
và N = 53,125%.2Z
—> Z = 16 và N = 17
Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu được CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitro dư thì thu được khí N2 có thể tích bé hơn 2 lít (đktc). Amin có lực bazo lớn hơn trong X là
A. trimetylamin
B. etylamin
C. đimetylamin
D. N-metyletanamin
X là một α-amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là
A. axit 2-aminobutanoic B. axit 2- aminopropanoic
C. axit 2-amino- 2-metylpropanoic D. axit 3- aminopropanoic
Hỗn hợp E chứa hai anđehit X, Y đều mạch hở và không phân nhánh. Hydro hóa hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp E cần dùng 0,675 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,975 mol O2, thu được 15,75 gam H2O. Nếu đun nóng 0,3 mol E với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
A. 94,0 gam B. 125,0 gam C. 128,0 gam D. 112,0 gam
Hỗn hợp E chứa 3 axit cacboxylic X, Y, Z đều no, mạch hở (trong đó X, Y đơn chức (MY = MX + 14) và Z hai chức). Trung hòa x gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 21,68 gam muối. Mặt khác đốt cháy x gam E cần dùng 0,27 mol O2. Biết rằng trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Phần trăm khối lượng của Y là.
A. 23,9% B. 39,8% C. 15,9% D. 31,8%
X, Y, Z là ba este đều đơn chức, mạch hở (trong đó có 2 este no, 1 este không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng 20,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (không cùng số mol) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 10,36 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,34 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,14 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E là.
A. 23,35% B. 28,79% C. 35,02% D. 43,19%
Nung 16,2 gam hỗn hợp A gồm các oxit MgO, Al2O3 và MO trong một ống sứ rồi cho luồng khí H2 đi qua. Ở điều kiện thí nghiệm H2 chỉ khử MO với hiệu suất 80%. Lượng hơi nước tạo ra chỉ được hấp thụ 90% vào 15,3 gam dung dịch H2SO4 90%, kết quả thu được dung dịch H2SO4 86,34%. Chất rắn còn lại trong ống được hòa tan trong một lượng vừa đủ axit HCl, thu được dung dịch B và còn lại 2,56 gam kim loại M không tan. Lấy 1/10 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt đọ cao đến khối lượng không đổi thì thu đc 0,28 gam oxit.
1) Xác định kim loại M.
2) Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)3, Fe(NO3)2 trong dung dịch H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu có tỉ khối so với H2 là 12,2. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thấy khối lượng thanh Fe giảm 11,2 gam so với trước phản ứng . Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng Fe đơn chức trong hỗn hợp X có giá trị lớn nhất là:
A. 12,32 gam B. 12,88 gam C. 6,72 gam D. 10,08 gam
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Mg bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 39g hỗn hợp muối nitrat. Tính khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu
Chia 7,168 lít (đktc) hỗn hợp X gồm một ankan (A), một anken (B) và một ankin (C) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 4,12g và có 27,2g brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí ra khỏi bình brom rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 5,91g kết tủa Phần 2 cho qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thấy thể tích hỗn hợp giảm 25% và thu được 5,88g kết tủa. Ankan A là
A. Metan. B. Etan. C. Propan. D. Butan
Hỗn hợp M gồm este X, anđehit Y và ancol Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh). Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol M cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được 7,38 gam nước. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,18 mol M, thu được 14,9 gam hỗn hợp N, dẫn toàn bộ N qua bình đựng Na dư thì có 3,696 lít khí thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21%. B. 31%. C. 25%. D. 35%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến