Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dd HCl dư thu được 10,08 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí Cl2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X.
a, b, c là số mol Al, Zn, Fe có trong 20,4 gam X
—> 27a + 65b + 56c = 20,4 (1)
3a + 2b + 2c = 2nH2 = 0,9 (2)
ka, kb, kc là số mol Al, Zn, Fe có trong 0,2 mol X
—> ka + kb + kc = 0,2 (3)
3ka + 2kb + 3kc = 2nCl2 = 0,55 (4)
Lấy (3) / (4) triệt tiêu k:
(a + b + c) / (3a + 2b + 3c) = 0,2 / 0,55
Kết hợp cùng (1)(2):
a = 0,1
b = 0,1
c = 0,2
Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12)
A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8.
C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8.
Nung nóng 60,8 gam hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và CuO trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X làm hai phần. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 12,8 gam, đồng thời thu được 0,24 mol khí H2 và còn lại 11,84 gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch 0,38 mol HNO3 và 1,1 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa các muối có khối lượng 136,68 gam và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, H2 (trong đó H2 có số mol là 0,05 mol). Tỉ khối của Z so với He là a. Giá trị của a là?
Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp gồm Al, MgCO3 trong 200ml dung dịch HCl 1,5M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch A và hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hidro là 13,6. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A?
Hòa tan 5,9 (g) hỗn hợp Al, kim loại R hóa trị II vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau đó cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc và rửa sạch kết tủa còn lại trong dung dịch rồi cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Đem điện phân dung dịch A đến khi có khí thoát ra ở catot dừng lại khối lượng catot tăng lên 3,2 (g) còn lại ở anot thoát ra 1,12 lít khí. Xác định R và thể tích khí thoát ra từ H2SO4.
Hòa tan 9,5 gam hỗn hợp Al2O3, Al, Fe vào 900 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 3,36 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ dung dịch KOH 1M vào dung dịch A cho đến khi lượng kết tủa không đổi thì dùng hết 850 ml, lọc bỏ kết tủa và nung đến khối lượng không đổi nhận được 8 gam chất rắn. Nếu để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch A.
Em có quen một chị, ba chị ấy làm tiệm Bạc. Hôm bữa chị ấy hỏi em Đồng có thể thành Bạc được không? Chị ấy bảo ba chị ngâm miếng Đồng trong dung dịch gì ấy, rất lâu sau thì lấy ra là Bạc. Theo hiểu biết hạn hẹp của em thì em biết 2AgNO3 + Cu -> 2Ag + Cu(NO3)2 nhưng chưa bao giờ thấy ở ngoài. Cho em hỏi có thật không, giải thích với em với
Các bài này phiền mọi người có thể giải thích tỉ mĩ lại được không ạ. Ở bài 21 TN 2 em không hiểu lắm Và bài 22 là ở TN 2 và TN 3
Cảm ơn nhiều
Hợp chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C9H16O4. Thủy phân A trong môi trường kiềm thu được CH3OH, C2H5OH và muối của axit hữu cơ Y. Câu nào không đúng
A. Từ Y có thể điều chế ninlon 6,6 bằng một phản ứng.
B. Có thể điều chế Y từ xiclohexan bằng một phản ứng.
C. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số mol H2O bằng số mol CO2.
D. Khi cho 1 mol Y tác dụng với Na dư thu được 1 mol H2.
Cho a gam MCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng 4,9% thu được dung dịch muối có nồng độ 7,336%. Cho bay hơi 207,2 gam dung dịch muối nói trên thu được 27,8 gam muối X. Phần trăm khối lượng của oxi trong muối X là:
A. 42,1% B. 63,31% C. 48% D. 53,85%
Cho 0,04 mol amino axit có công thức (H2N)2C3H5COOH tác dụng với 400ml dung dịch H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,38. B. 20,86 C. 16,18 D. 23,02
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến