Dung dịch X chứa 4,8 gam muối MSO4 (M là kim loại) phản ứng vừa hết với 200ml dung dịch BaCl2 0,2M. Tìm công thức của muối?
nBaCl2 = 0,04
BaCl2 + MSO4 —> BaSO4 + MCl2
0,04………0,04
—> M + 96 = 4,8/0,04
—> M = 24: M là Mg
Cho x gam P2O5 vào 100 gam nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch A vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch B.
a) Viết thứ tự phản ứng có thể xảy ra
b) x có giá trị trong khoảng giới hạn nào để dung dịch B có hai muối là Na2HPO4 và NaH2PO4
c) Xác định giá trị x để trong dung dịch B nồng độ phần trăm của hai muối Na2HPO4 và NaH2PO4 bằng nhau?
Hỗn hợp X gồm CH3CHO, OHCH2CHO, (CHO)2, OHCH2CH(OH)CHO trong đó tỉ lệ nhóm -CHO : -OH = 24 : 11. Cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 103,68 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,62 gam X cần vừa đủ 13,272 lit O2 (đktc) thu được 9,18 gam H2O. Giá trị m gần nhất:
A. 21,5 B. 20,5 C. 22,5 D. 19,5
Trong bình kín (không có không khí) chứa m gam hỗn hợp Fe, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Nung bình ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X chứa các oxit và 0,645 mol hỗn hợp khí Y. Cho 13,5 gam Al vào X rồi nung trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào NaOH dư thu được 0,224 lít H2, còn lại 22,8 gam rắn không tan. Giá trị m gần nhất với
A. 60 B. 50 C. 40 D. 53
A, B, D là các đồng phân có cùng công thức phân tử C6H9O4Cl, thỏa mãn các điều kiện sau:
Hãy lập luận xác định công thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình phản ứng. Biết rằng D làm đỏ quì tím
Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,4. B. 4,8. C. 5,2. D. 4,6
Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 200 ml dung dịch X. Điện phân dung dịch X vói điện cực trơ I = 1,34A trong 4 giờ thu được m gam kim loại thoát ra ở catot và V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Giá trị của m và V lần lượt là
A.6,4; 1,792
B. 12,8; 4,48
C. 9,6; 3,36
D. 6,4; 1,12
Cho 6,9 gam Na và 9,3 gam Na2O vào 284,1 gam nước, được dung dịch A. Hỏi phải lấy thêm bao nhiêu gam NaOH có độ tinh khiết 80% (tan hoàn toàn) cho vào để được dung dịch 15%.
Hỗn hợp hơi E chứa 2 ancol mạch hở và 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,48 mol O2 thu được 23,04 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, dẫn 0,2 mol E vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 1,792 lit khí H2 (đktc). Biết 19,2 gam E làm mất màu vừa đủ V ml dung dịch Br2 1M. Tính V:
A. 300 B. 450 C. 400 D. 350
Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V1 lít SO2 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được 15,2 gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO3 và H2SO4 thấy có V2 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra, còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị V1, V2 là
A. 2,576 và 0,224 B. 2,576 và 0,896
C. 2,912 và 0,224 D. 2,576 và 0,672
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến