Đốt cháy hoàn toàn 1 gam nguyên tố R cần 0,7 lít O2 (đktc), thu được X. Xác định R và X.
nO2 = 0,03125 và nR = 1/R
2aR + bO2 —> 2RaOb
1/R……0,03125
—> b/R = 0,03125.2a
—> R = 16b/a
Biện luận:
b/a = 1/2 —> R = 8: Loại
b/a = 1 —> R = 16: Loại, vì R không thể là O
b/a = 3/2 —> R = 24: Loại, vì Mg không có hóa trị 3
b/a = 2 —> R = 32: R là S và X là SO2
b/a = 5/2 —> R = 40: Loại, vì Ca không có hóa trị 5
b/a = 3 —> R = 48: Loại
b/a = 7/2 —> R = 56: Loại, vì Fe không có hóa trị 7
b/a = 4/3 —> R = 21,3: Loại
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư), thu được 25,92 gam Ag. Nếu đun nóng 0,2 mol X với dung dịch KOH dư, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 19,04 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y, cần dùng 0,72 mol O2. Công thức cấu tạo của este có khối lượng phân tử lớn là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC3H7.
C. CH3COOC3H7. D. C2H5COOC2H5.
Cho 10,45 gam hỗn hợp Na và Mg vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 6,16 lít H2 (đktc), 4,35 gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 22,85 gam. B. 22,70 gam. C. 24,60 gam. D. 24,00 gam.
Đốt cháy 37,12 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 thu được hỗn hợp rắn B gồm các oxit và kim loại còn dư. Chia rắn B thành 2 phần bằng nhau. + Phần 1: Tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 1,792 lít H2 và dung dịch chứa 59,74 gam muối. + Phần 2: Tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 0,8375. Cô cạn dung dịch Y thu được x gam muối khan. Biết rằng các phản ứng xảy ra với hiệu suất đều đạt 100%, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của x là.
A. 76,84 gam B. 91,10 gam
C. 75,34 gam D. 92,48 gam
Cho từ từ 250ml dung dịch X NaOH 1,5M; KOH 2,25M vào 250ml dung dịch Y gồm AlCl3 0,8M; HCl 0,75M được m gam kết tủa. Tìm m.
Một loại mỡ chứa 40,0% olein, 20,0% panmitin và 40,0% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam mỡ trên thu được 138,0 gam glixerol. Giá trị của m là:
A. 1326,00. B. 1335,00. C. 1304,27. D. 1209,00
Để điều chế 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0 % cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuẩ là 3,8%.
Khi nhiệt độ tăng thêm 10 °C thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Khi nhiệt độ tăng từ 20 °C lên 80 °C thì tốc độ phản ứng tăng lên
A. 18 lần. B. 27 lần. C. 243 lần. D. 729 lần.
Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng:
2SO2 (k) + O2 (k) ↔ 2SO3 (k) (ΔH < 0)
Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :
A. Giảm nồng độ của SO2.
B. Tăng nồng độ của SO2.
C. Tăng nhiệt độ.
D. Giảm nồng độ của O2.
Để hoà tan hết một mẫu Zn trong dung dịch axít HCl ở 20 °C cần 27 phút. Cũng mẫu Zn đó tan hết trong dung dịch axít nói trên ở 40 °C trong 3 phút. Vậy để hoà tan hết mẫu Zn đó trong dung dịch nói trên ở 55 °C thì cần thời gian là:
A. 64,00s. B. 60,00s. C. 54,54s. D. 34,64s.
Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là:
A. 0,0003 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s.
C. 0,00015 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến