Viết phản ứng của Alanin với Na, Ca, NaOH, Cu(OH)2, HCl, H2SO4, Glyxin.
NH2-CH(CH3)-COOH + Na —> NH2-CH(CH3)-COONa + 1/2H2
2NH2-CH(CH3)-COOH + Ca —> (NH2-CH(CH3)-COO)2Ca + H2
NH2-CH(CH3)-COOH + NaOH —> NH2-CH(CH3)-COONa + H2O
2NH2-CH(CH3)-COOH + Cu(OH)2 —> (NH2-CH(CH3)-COO)2Cu + 2H2O
NH2-CH(CH3)-COOH + HCl —> NH3Cl-CH(CH3)-COOH
NH2-CH(CH3)-COOH + H2SO4 —> (NH3-CH(CH3)-COOH)2SO4
NH2-CH(CH3)-COOH + NH2-CH2-COOH —> NH2-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + H2O
hoặc
NH2-CH(CH3)-COOH + NH2-CH2-COOH —> NH2-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH + H2O
Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp X chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,trong các chất sau phản ứng có 0,85m gam chất rắn. Tính m
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Biết m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 480 ml dung dịch FeCl3 1M tạo thành dung dịch Y chứa 6,54m gam chất tan. Cho 153 gam AgNO3 vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa sinh ra là
A. 104,15. B. 111,28. C. 120,04. D. 106,43.
Hỗn hợp X gồm một số hợp chất hữu cơ bền mỗi chất chỉ chứa 2 trong 3 nhóm chức ancol anđehit, axit ngoài ra không có nhóm chức nào khác và khi đốt cháy V lít mỗi chất đều thu được 2V lít CO2. Chia 31,44 gam hỗn hợp X thanh 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với NaHCO3 vừa đủ thu 0,1 mol CO2. Cho phần 2 tác dụng với Na vừa đủ thu 2,128 lít H2. Phần 3 tác dụng với AgNO3/NH3 m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị cua m là
A. 29,52 B. 21,16 C. 23,76 D. 24,84
Hỗn hợp T gồm P, Q (MP < MQ) là hai α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Lấy lần lượt 16x mol ; 12x mol và 10x mol T để tạo ra các peptit tương ứng là X ; Y; Z. Biết X, Y, Z mạch hở và đều chứa cả 2 gốc amino axit. Cho hỗn hợp H gồm X, Y, Z với khối lượng như trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 47,5g hai muối khan (số mol của hai muối bằng nhau). Đốt cháy hết lượng nuối khan trong oxi, thu được 27,36g H2O. Biết số mol X bằng 4/7 lần số mol hỗn hợp H ; số nguyên tử nitơ trong X không quá 6 và tổng số nguyên tử nitơ của ba peptit bằng 20. Phần trăm khối lượng của Z có giá trị gần nhất với
A. 21% B. 25% C. 26% D. 22%
Given the following systematic names, write the formula for each compound?
a) Potassium iodide.
b) Calcium oxide.
c) Copper (I) chloride.
d) Mercury (II) oxide.
e) Iron (III) oxide.
f) Sodium hydrogen carbonate.
g) Iron (III) nitrate.
h) Potassium dihydrogen phosphate.
i) Phosphorus pentachloride.
Why do we call Ba(NO3)2 barium nitrate, but we call Fe(NO3)2 iron(II) nitrate?
A propane molecule contains three carbon atoms, and eight hydrogen atoms. Write the chemical formula and structural formula of propane?
Điện phân dung dịch AgNO3 8,273.10^-2 m, hai điện cực của bình điện phân bằng Ag. Sau khi điện phân khối lượng của catot tăng thêm 0,1020. Phân tích khối lượng anolit được 40g H2O và 0,4109g Ag. Tính số vận chuyển của ion Ag+ và ion NO3-
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và KCl 0,4M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,0 gam. Cho 0,25 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là.
A. 10,16 gam B. 8,48 gam
C. 8,32 gam D. 9,60 gam
Cho 11,67 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, Al(NO3)3 và Al (trong đó oxi chiếm 4,08 gam) vào dung dịch chứa 0,02 mol NaNO3 và 0,79 mol NaHSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm N2, N2O và H2 (đktc). Để tác dụng tối đa với các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,02 mol NaOH. Phần trăm thể tích khí N2O trong Z có giá trị là
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến