Đáp án:
Câu 1:
a. 4,48.
b. 200g
c. 12,05%
Câu 2: Al
Giải thích các bước giải:
$n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\ mol$ PTHH:
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\1\hspace{1,5cm}2\hspace{1,5cm}1\hspace{2cm}1$
a. Theo PTHH $n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\ mol$
Thể tích khí A là: 0,2. 22,4=4,48 Lít
b. $n_{HCl}=2.n_{Fe}=0,4 \ mol=> m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g=> m_{ddHCl}= \dfrac{14,6.100}{7,3}=200g$
b.Khối lượng dung dịch B là
$11,2+200-0,2.2=210,8g$
Theo PTHH, $n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\ mol=> m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4g$
$C\%=\dfrac{25,4}{210,8}.100\%=12,05\%$
Câu 2:
$n_{HCl}=0,8.2,5=2\ mol$
Gọi hoá trị kim loại là n.
PTHH:
$2R+2nHCl\to 2RCl_n+nH_2$
Suy ra: $n_R=\dfrac{1}{n}=> \dfrac{R}{n}=\dfrac{18}{2}=9$
Do n là hoá trị của kim loại, nên n =1,2,3.
Vậy n=3, R=27 là hợp lí.
Hay R là Al.