Trộn 676 gam oleum với 360 gam dung dịch H2SO4 80% thu được một loại oleum chứa 15,44% khối lượng SO3. Xác định công thức của oleum ban đầu.
Oleum ban đầu là H2SO4.nSO3 (676/(98 + 80n) mol)
—> nSO3 = 676n/(98 + 80n) mol
Dung dịch H2SO4 ban đầu chứa mH2SO4 = 288 và mH2O = 72 —> nH2O = 4
SO3 + H2O —> H2SO4
4………….4…………….4
—> nSO3 dư = 676n/(98 + 80n) – 4
Lượng SO3 dư này sẽ tạo ra oleum 15,44% SO3 nên:
%SO3 = 80[676n/(98 + 80n) – 4] / (676 + 360) = 15,44%
—> n = 3
Vậy oleum ban đầu là H2SO4.3SO3
Cho các chất sau đây: 1) CH3COOH, 2) C2H5OH, 3) C2H2, 4) CH3COONa, 5) HCOOCH=CH2, 6) CH3COONH4, 7) C2H4. Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình hóa học là:
A. 1, 2, 4, 6. B. 1, 2, 6. C. 1, 2, 3, 6, 7 D. 2, 3, 5, 7.
Hỗn hợp X gồm vinyl acrylat, đivinyl oxalat và x mol etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Giá trị của x là
A. 0,06. B. 0,08. C. 0,07. D. 0,09.
Cho hỗn hợp X gồm một este đơn chức (Y) và một este hai chức (Z) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và số mol của (Y) nhỏ hơn số mol của (Z). Đun nóng m gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp T gồm hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần dùng 1,59 mol O2, thu được 16,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là
A. 28,36% B. 28,94% C. 21,42% D. 29,52%
Cân bằng ion electron ;a ) Fe+ Fe(NO3)2 + HCL= FeCL3 + NO + H2O
b) KHSO4 + fe(NO3)2 + Cu= K2SO4 + Fe2(SO4)3 + CuSO4 + NO+ H2O
Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 35% để hòa tan vào đó 140 gam SO3 thì thu được dung dịch Axit có nồng độ 70%.
Tính khối lượng Na2O cần dùng để hòa tan vào 650 ml dung dịch NaOH 10% (D = 1,114 g/ml) thì được dung dịch kiềm có nồng độ 40%.
Cho 200ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 1000ml dung dịch HCl 0,1M vào 200ml dung dịch KAlO2 xM đều thu được a gam kết tủa.Tìm x,a
Đốt cháy hoàn toàn 21,75 gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 22,95 gam H2O. Cho 21,75 gam X tác dụng với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,76 B. 8,96 C. 5,88 D. 5,04
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm axetilen, vinylaxetilen và H2 được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 và một ít bột Ni (thể tích không đáng kể). Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,032 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm 7 hidrocacbon. Dẫn hỗn hợp Y đi qua bình đựng một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 16,77 gam kết tủa vàng nhạt và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi với H2 là 22,6 thoát ra khỏi bình. Thể tích dung dịch Br2 1M tối đa có thể tác dụng với Z gần nhất với
A. 155 B. 82 C. 158 D. 181
Cần hoà tan bao nhiêu gam Na vào 195,6 gam H2O để được dung dịch NaOH 4%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến