Dung dịch A có chứa NaOH và 0,25 mol NaAlO2. Cho 1 mol dung dịch HCl vào dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,6 gam kết tủa. Khối lượng NaOH trong dung dịch A là:
A. 48 gam B. 32 gam hoặc 24 gam
C. 24 gam hoặc 48 gam D. 24 gam
nNaOH = x; nAl(OH)3 = 0,2
TH1: Al(OH)3 chưa bị hòa tan
nH+ = x + 0,2 = 1 —> x = 0,8 —> mNaOH = 32 gam
TH2: Al(OH)3 đã bị hòa tan một phần:
nH+ = x + 0,25.4 – 0,2.3 = 1 (⇒ Xem công thức)
—> x = 0,6
—> mNaOH = 24 gam
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 1M và NaOH xM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 29,55 gam kết tủa. Tính giá trị của x.
Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau: K2CO3, K2SO3, K2S, BaCl2, Ba(HCO3)2
Hòa tan hết 8,12 gam oxit FexOy cần dùng 97,3 ml dung dịch HCl 10% có D = 1,05 (g/ml). Để khử hoàn toàn 8,12 gam oxit sắt này cần ít nhất thể tích khí CO là bao nhiêu?
A. 2,688 B.3,136 C.4,368 D.3,528
X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu đư ợc 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn h ỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O2 thu được 0,785 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 6,0. B. 4,6. C. 8,8. D. 7,4.
Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức –CHO hoặc –COOH hoặc cả 2). Chia X thành 4 phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng vừa đủ 0,896 lít (đktc) H2 (xt: Ni, to).
– Phần 2 tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M.
– Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,52 gam CO2.
– Phần 4 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64. B. 17,28. C. 12,96. D. 10,8.
Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,30. B. 4,86. C. 4,08. D. 5,06.
Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol là 3 : 4. Số ancol thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa.
– Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24 B. 4,48 C. 6,72 D. 3,36.
Hiđrocacbon X, mạch hở có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, biết khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được butan. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện của X?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Đốt cháy 4,4 gam hỗn hơp CH4, C2H4, C3H6, C4H10 cần a mol O2 thu được b mol CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị a, b lần lượt là
A. 0,5 và 0,3 B. 0,6 và 0,3 C. 0,5 và 0,8 D. 0,5 và 0,4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến