Hòa tan hoàn toàn 42,4 gam hỗn hợp X gồm FexOy, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 93,6 gam hỗn hợp hai muối sunfat và 4,48 lít SO2 (đktc). Xác định công thức của FexOy.
Quy đổi hỗn hợp thành Fe (a), Cu (b) và O (c)
mX = 56a + 64b + 16c = 42,4 (1)
TH1: Muối gồm có Fe2(SO4)3 (a/2 mol) và CuSO4 (b mol)
m muối = 400a/2 + 160b = 93,6 (2)
Bảo toàn electron:
3a + 2b = 2c + 0,2.2 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,06; b = 0,51; c = 0,4
—> Fe : O = 3 : 20 —> Loại
TH2: Muối gồm FeSO4 (a mol) và CuSO4 (b mol)
m muối = 152a + 160b = 93,6 (4)
2a + 2b = 2c + 0,2.2 (5)
(1)(4)(5) —> a = 0,3; b = 0,3; c = 0,4
—> Fe : O = 3 : 4 —> Fe3O4
Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam Gly-Ala; 6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị của m là
A. 29,006. B. 38,675. C. 34,375. D. 29,925.
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa Glyxin và Lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Z gồm X, Y cần 1,035 mol O2, sản phẩm thu được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng 16,38 gam và khí thoát ra khỏi bình có thể tích 18,144 lít. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ là?
A. 21,05% B. 16,05% C. 14,03% D. 10,70%
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu, FeCl2, Fe2O3 trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y gồm hai muối. Trong đó số mol muối Fe2+ gấp ba lần số mol muối Cu2+. Cho dung dịch Y tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 1M thu được 58,97 gam kết tủa. Tính m
A. 31,59 B. 63,18 C. 42,12 D. 52,65
Dung dịch A có chứa NaOH và 0,25 mol NaAlO2. Cho 1 mol dung dịch HCl vào dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,6 gam kết tủa. Khối lượng NaOH trong dung dịch A là:
A. 48 gam B. 32 gam hoặc 24 gam
C. 24 gam hoặc 48 gam D. 24 gam
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 1M và NaOH xM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 29,55 gam kết tủa. Tính giá trị của x.
Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau: K2CO3, K2SO3, K2S, BaCl2, Ba(HCO3)2
Hòa tan hết 8,12 gam oxit FexOy cần dùng 97,3 ml dung dịch HCl 10% có D = 1,05 (g/ml). Để khử hoàn toàn 8,12 gam oxit sắt này cần ít nhất thể tích khí CO là bao nhiêu?
A. 2,688 B.3,136 C.4,368 D.3,528
X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu đư ợc 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn h ỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O2 thu được 0,785 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 6,0. B. 4,6. C. 8,8. D. 7,4.
Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức –CHO hoặc –COOH hoặc cả 2). Chia X thành 4 phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng vừa đủ 0,896 lít (đktc) H2 (xt: Ni, to).
– Phần 2 tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M.
– Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,52 gam CO2.
– Phần 4 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64. B. 17,28. C. 12,96. D. 10,8.
Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,30. B. 4,86. C. 4,08. D. 5,06.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến