Hỗn hợp X gồm N2 và có H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là
A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%.
Tự chọn nX = 1, trong đó có a mol N2 và b mol H2
nX = a + b = 1
mX = 28a + 2b = 1.3,6.2
—> a = 0,2 và b = 0,8 —> Hiệu suất tính theo N2.
Cách 1:
Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 7,2 —> nY = 0,9
—> Độ giảm = nX – nY = 0,1
N2 + 3H2 <—> 2NH3 ⇒ Giảm 2
0,05……………………………….0,1
—> H = 0,05/0,2 = 25%
Cách 2:
N2 + 3H2 <—> 2NH3
0,2…..0,8
x……..3x………….2x
0,2-x…0,8-3x……2x
—> nY = (0,2 – x) + (0,8 – 3x) + 2x = 0,9
—> x = 0,05
—> H = 25%
MY= 8 . Đây là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp phải k ạ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một loại chất béo thì thu được 12,768 lít khí CO2 (đktc) và 9,18 gam H2O. Mặt khác khi cho 0,3 mol chất béo trên tác dụng với dung dịch Br2 0,5M thì thể tích dung dịch Br2 tối đa phản ứng là V lít. Giá trị của V là
A. 3,60 B. 0,36 C. 2,40 D. 1,2
Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin (hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn V lít X cần vừa đủ 18,4 gam O2, thu được H2O và 8V/3 lít khí CO2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Dẫn 0,88 gam X vào dung dịch brom dư, thấy có 5,12 gam Br2 phản ứng. Công thức của hai hiđrocacbon trong X là:
A. CH4 và C2H2 B.C4H10 và C2H2
C. C2H6 và C3H4 D. CH4 và C3H4
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và aminoaxit Y có công thức dạng CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 21,24 B. 8,88 C. 14,16 D. 13,32
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K, Na và Al (trong đó Na có số nguyên tử bằng K) vào một lượng H2O dư thu được dung dịch Y, 2,7 gam chất rắn Z và 8,96 lít khí T (đktc). Xác đinh m
A. 17 B. 11,6 C. 14,3 D. 16,1
Có một quặng pirit cứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% và hiệu suất điều chế là 90% thì lượng quặng pirit cần dùng là?
A. 69,44 B. 68,44 C. 67,44 D. 70,44
Lắc 13,14 gam Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được 22,56 gam chất rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45 gam vào dung dịch B khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim loại M là:
A. Zn B. Mg C. Pb D. Fe
Hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Al2O3. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan duy nhất (không còn chất rắn không tan) và a mol H2. Cho dung dịch chứa 9,1a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,365 gam kết tủa. Nếu hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 124,8 gam muối. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z và 1,792 lít hỗn hợp khí NO, N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17,625. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 205,5 B. 193,7 C. 194,3 D. 185,8
X là este đơn chức, Y là este ba chức, X và Y đều mạch hở. Đốt cháy x mol X hoặc y mol Y đều thu được hiệu số mol CO2 và H2O bằng 0,24. Mặt khác, cho 58,56 gam hỗn hợp H chứa x mol X và y mol Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối và hỗn hợp Z chứa hai ancol có cùng số nguyên tử C. Biết X, Y đều không tham gia phản ứng tráng bạc và x + y = 0,36 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Y là
A. 38. B. 50. C. 44 D. 20.
Thuỷ phân không hoàn toàn m gam một nonapeptit mạch hở cấu tạo từ Alanin và Valin thu được hỗn hợp X gồm 131,04 gam Valin; 14,24 gam Alanin; 30,08 gam Val–Ala; peptit mạch hở A; peptit mạch hở B. Tổng khối lượng peptit A và peptit B trong hỗn hợp X là 342,72 gam; tỉ lệ số mol A:B=1:3; tổng số liên kết peptit trong A và B là 10; A,B đều cấu tạo từ Alanin và Valin. Đốt 1/10 hỗn hợp X cần 65,5872 lít O2 (đktc) thu được 6,4512 lít N2 (đktc). Đốt hỗn hợp gồm 0,025m gam A và 0,025m gam B cần V lít O2 (đktc). V gần nhất với :
A. 30,5 B. 31,0 C. 31,5 D. 32,0
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Đốt hỗn hợp F gồm 0,15 mol X và 0,05 mol Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V gần với giá trị là
A. 89 B. 88 C. 90 D. 91
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến