Chỉ dùng quỳ tím phân biệt các dung dịch sau:
NaOH, BaCl2, HCl, MgSO4, Na2SO4, AgNO3
Xanh: NaOH
Tím: BaCl2
Đỏ: HCl, MgSO4, Na2SO4, AgNO3
Lấy NaOH cho vào nhóm đỏ:
+ Kết tủa trắng: MgSO4
MgSO4 + NaOH —> Na2SO4 + Mg(OH)2
+ Kết tủa đen: AgNO3
AgNO3 + NaOH —> NaNO3 + H2O + Ag2O
Cho BaCl2 vào 2 chất còn lại:
+ Kết tủa trắng là Na2SO4:
Na2SO4 + BaCl2 —> NaCl + BaSO4
+ Trong suốt: HCl
Hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeS2 và CuS. Người ta hòa tan hoàn tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO2, dung dịch sau phản ứng chứa 215m/107gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam A trên vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có tỷ khối so với H2 là 23,54. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,58 gam hỗn hợp muối khan. Biết trong X tổng khối lượng các kim loại lớn hơn khối lượng oxi là 4,08 gam. Phần trăm khối lượng của CuO trong X có giá trị gần đúng nhất.
A. 9% B. 12% C. 15% D. 18%
Chỉ dùng phenolphtalein nhận biết các chất sau
a) NaOH, Ca(HCO3)2, (NH4)2SO4, AlCl3, KNO3
b) HNO3, Na2SO4, Na2S, NaCl, Na2CO3, Ba(HCO3)2
Hai học sinh cùng tiến hành thí nghiệm với dung dịch X chứa AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,01M. Học sinh A cho một lượng kim loại Mg vào 200 ml dung dịch X. Phản ứng xong thu được 5,0 gam chất rắn và dung dịch Y. Học sinh B cũng dùng 200 ml dung dịch X nhưng cho vào đó 0,78 gam kim loại M (đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, có hóa trị II trong hợp chất). Phản ứng xong thu được 2,592 gam chất rắn và dung dịch Z a/ Học sinh A đã dùng bao nhiêu gam kim loại Mg trong thí nghiệm của mình? b/ Tìm kim loại M mà học sinh B đã dùng trong thí nghiệm của mình? c/ Tìm nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch Y và Z (coi thể tích của dung dịch không thay đổi và thể tích các chất rắn là không đáng kể) Cho biết rằng, AgNO3 tham gia phản ứng xong thì Cu(NO3)2 mới tham gia phản ứng
Hỗn hợp X gồm 4 peptit mạch hở Ala-Gly-Ala, Gly-Ala-Gly, Ala-Ala-Ala và Ala-Glu trong đó oxi chiếm 33,05% khối lượng hỗn hợp. Đốt a mol hỗn hợp X thu được b mol CO2 và c mol H2O với b – c = 0,75a. Đốt m gam hỗn hợp X cần 17,7072 lít oxi (đktc). Giá trị của m là
A. 19,125 B. 17,268 C. 16,842 D. 18,299
Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là
A. 33 gam B. 48,4 gam C. 44 gam D. 52,8 gam
làm thế nào để download được tài liệu của trang
Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp kim loại gồm Natri và kim loại M (hóa trị II) vào nước thu được dung dịch X và 56 ml khí H2 (đktc). Xác định kim loại M (biết M có phản ứng với nước).
Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Ca và kim loại R (hóa trị II) tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lit khí. Xác định kim loại R?
Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm bột Cu và Fe2O3 bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng kết thúc còn lại 1,6 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 50% B. 60% C. 84% D. 40%
Cho 150ml dung dịch KOH xM vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được kết tủa Y.Nung Y đến khối lượng ko đổi được 3,825 gam chất rắn.Tìm x
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến