Hoà tan 2,3 gam Na Vào 197,8 gam nước được dung dịch X. Tính C% và CM của dung dịch X (biết d = 1,08 g/ml).
nNa = 0,1
2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2
0,1…………………….0,1….0,05
mdd = mNa + mH2O – mH2 = 200 gam
C%NaOH = 0,1.40/200 = 2%
Vdd = 200/1,08 = 185,185 ml
—> CM NaOH = 0,54 mol/l
Hoặc sử dụng công thức:
CM = 10dC%/M = 10.1,08.2/40 = 0,54 mol/l
Trong ống sứ chứa hỗn hợp X gồm MgO, Fe3O4, CuO có khối lượng 62,8 gam. Nung nóng ống sứ, rồi cho luồng khí CO đến dư đi qua, thu được hỗn hợp Y. Toàn bộ Y hòa tan hết trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl thu được 500 ml dung dịch Z chứa 5 muối clorua có khối lượng 149 gam và 11,2 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 64,0 gam rắn. Nồng độ mol/lít của muối FeCl2 có trong dung dịch Z là.
A . 0,5M B. 0,2M C. 0,3M D. 0,4M
Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 22,7 gam chất rắn khan. Công thức của khí X là
A. NO B. NO2 C. N2 D. N2O
Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là:
A. 0,155nm B. 0,185nm C. 0,196nm D. 0,168nm
Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn muốn trung hòa hỗn hợp cần 50 ml dung dịch HCL 1M. Tính khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra.
Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
– Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;
– Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam.
C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
Điện phân 200ml dung dịch FeCl3 0,35M và CuSO4 0,6M với cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t giây thì dừng điện phân. Cho Mg dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí H2, phần rắn gồm 3 kim loại đồng thời khối lượng dung dịch giảm 5,18 gam. Giá trị của t là
A. 2509s. B. 2702s. C. 2895s. D. 3088s.
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lit khí (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36 B. 1,12
C. 4,48 D. 2,24
Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng.
A. 0,28 B. 0,36 C. 0,32 D. 0,34
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 29,4. B. 25,8. C. 26,4. D. 30,0.
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T hai chức, mạch hở, hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng và một este tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml HCl 1M để trung hòa NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp 2 ancol có M trung bình < 46. Giá trị của m là:
A. 7,09 B. 5,92 C. 6,53 D. 5,36
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến