Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, người ta thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo ra sau phản ứng là :
A . 0,00025 mol B. 0,025mol
C. 0,25 mol D. 0,0025 mol
nMnSO4 = 0,01 —> nKMnO4 = 0,01
Bảo toàn electron: 5nKMnO4 = nKI
—> nKI = 0,05
—> nI2 = 0,025
Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Tính khối lượng O trong X.
Hoà tan hoàn toàn 0,85 gam hỗn hợp gồm Zn và kim loại R thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl 10% thu được 0,336 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. Mặt khác, để hoà tan hết 0,95 gam kim loại R thì dùng không hết 100ml dung dịch HCl 0,5M
a) Xác định kim loại R.
b) Tính nồng độ % các muối trong dung dịch A.
Tính nồng độ M của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng:
– Trường hợp 1: 30ml dung dịch H2SO4 được trung hòa bởi 20 ml dung gịch NaOH và 10 ml dung dịch KOH 2M.
– Trường hợp 2: 30 ml dung dịch NaOH được trung hòa hết bởi 20 ml dung dịch H2SO4 và 5 ml dung dịch HCl 1M.
Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm A và B vào nước. Đẻ trung hòa dung dịch thu được phải dùng 50 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được dung dịch C.
a) Cô cạn dung dịch C sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan ?
b) Xác định hai kim loại kiềm, biết số mol hai kim loại trong hỗn hợp bằng nhau.
Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit linoleic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 91,6 B. 96,4 C. 99,2 D. 97
Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit đa chức mạch hở và ancol ba chức mạch hở bằng oxi. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam. Khối lượng mol của X là A.362 B.348 C.350 D.346
Cho hỗn hợp A gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S tác dụng với HNO3 loãng dư đun nóng chỉ thu được muối SO42- của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Tính Tỉ lệ x/y
Dung dịch X gòm 0,1mol K+ ,0,2mol Mg2+ ,0,1mol Na+, 0,2mol CL- và amol Y2- Cô cạn dung dịch X thu được m g muối khan. Xác định Ion Y2- và giá trị của m
Hòa tan hết 11,5 gam hỗn hợp gồm M, MCl2, MCO3 (M là kim loại) trong dung dịch HCl 7,3%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ 10,06% và 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỷ khối so với He là 4,7. M là kim loại nào sau đây:
A. Fe B. Ca C. Mg D. Zn
Trong các chất: toluen, stiren, etylbenzen, cumen, brombenzen, nitrobenzen, phenol, anilin số chất thế Br2 (theo tỉ lệ mol 1:1) tạo ra sản phẩm chính thế vào vị trí ortho hoặc para có
A.7 B 6. C.5. D.4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến