Cho hỗn hợp A gồm CuO và FexOy cân nặng 24 gam. Dùng hết 8,4 lit H2 (đktc) để khử hoàn toàn hỗn hợp A thu được chất rắn B có tỉ lệ khối lượng là mCu : mFe = 8 : 7. Tìm công thức hóa học oxit sắt.
CuO + H2 —> Cu + H2O
a……….a………..a
FexOy + yH2 —> xFe + yH2O
b………….by………..bx
mA = 80a + b(56x + 16y) = 24
nH2 = a + by = 0,375
mCu : mFe = 64a : 56bx = 8 : 7
—> 56bx.8 – 64a.7 = 0
Giải hệ trên được:
a = 0,15
bx = 0,15
by = 0,225
—> bx/by = x/y = 2/3
—> Oxit là Fe2O3
Người ta dùng CO dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5g hỗn hợp X gồm: CuO, Fe2O3, PbO, FeO thu được hỗn hợp kim loại Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong thu được 60g kết tủa trắng.
a. Viết các phương trình phản ứng
b. Xác định khối lượng hỗn hợp kim loại Y
Khử một lượng oxit sắt chưa biết bằng H2 nóng dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100 gam axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hòa tan bằng axit H2SO4 loãng thoát ra 3,36 lit H2 (đktc). Tìm công thức oxit sắt?
E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C tạo bởi Gly, Ala, Lys. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp E thu được 21,056 lít N2, 142,912 lít CO2 (đktc). Nếu thủy phân lượng E trên bằng dung dịch KOH dư thì thu được 216,92 gam muối. khối lượng của E là:
A. 146,28 B. 140,64 C. 138,44 D. 152,82
Hỗn hợp khí gồm NO, NO2 và 1 oxit NxOy có thành phần 45%VNO; 15%VNO2 và 40%VNxOy. Trong hỗn hợp có 23,6% lượng NO còn trong NxOy có 69,6% lượng oxi. Xác định oxit NxOy.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A; 3,024 lít khí và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được 5,46 gam kết tủa. m có giá trị là:
A. 7,21 B. 8,74 C. 8,2 D. 8,58
Khí A có màu vàng lục, mùi hắc. Khí A nặng gấp 2,4482 lần không khí. Ở 200C một thể tích nước hoà tan 2,5 lần thể tích khí A. a. Viết phương trình hoá học điều chế A trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. b. Viết phương trình hoá học khi cho A tác dụng với từng dung dịch chất sau: Fe, dung dich FeSO4, dung dịch NaOH (loãng nguội), dung dịch KI
hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau
A + ? -> Na2SO4 + ?
biết 6 gam A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11.65gam kết tủa
Hấp thụ toàn bộ V lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 1M và KOH 0,8M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo ra dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 11,82 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch lại thu thêm kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 2,24 B. 3,136 C. 3,36 D. 2,688
Nhúng 1 miếng Al nặng 50 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy miếng Al ra rửa sạch cân lại nặng 51,38 gam.
a. Tính mCu thoát ra bám vào lá Al.
b. Tính CM các chất sau phản ứng.
Hãy trình bày cách phân biệt 5 chất rắn: ZnSO4, KCl, AgCl, K2CO3 và MgSO4, cho thuốc thử dung dịch NaOH và chỉ được chọn thêm 1 thuốc thử nữa để phân biệt.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến