Đốt cháy hoàn toàn 4 lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon A, B thu được 6 lít CO2 và 6 lít hơi H2O (các thể tích đo ở cùng điều kiện t°, p) .Công thức phân tử của A, B là:
A. CH4; C2H2 B. CH4; C3H4
C. C2H6; C2H2 D. C2H6; C4H6
Số C = 6/4 = 1,5 —> Có CH4
Số H = 2.6/4 = 3
Do CH4 có 1C và 4H nên chất còn lại có nhiều hơn 1,5C và ít hơn 3H —> C2H2
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4.
C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8.
Đun nóng 17,52 gam hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 16,44 gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy toàn bộ 16,44 gam Y cần dùng 1,095 mol O2, thu được 11,88 gam nước. Nếu đun nóng toàn bộ 16,44 gam Y cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 18,0 gam B. 10,80 gam C. 15,9 gam D. 9,54 gam
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-2(CHO)2, CnH2n-2(COOH)2, CnH2n-3(CHO)(COOH)2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam Ag. Trung hoà m gam hỗn hợp X cần 30 gam dung dịch hỗn hợp NaOH 12% và KOH 5,6%. Đốt m gam hỗn hợp X cần m+7,92 gam O2. Giá trị của m là
A. 19,84 B. 20,16 C. 19,28 D. 20,24
Cho 2,16 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B ở nhóm I tác dụng hoàn toàn với nước thu được 50 ml dung dịch X và 896 ml khí H2 (đktc). Xác đinh A, B biết chúng thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Hai nguyên tố X,Y thuộc cùn một nhóm và ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tổng số điện tích hạt nhân của hai nguyên tử X, Y là 16. Xác định nguyên tố X, Y và cho biết vị trí của mỗi nguyên tó trong bảng tuần hoàn.
Giải chi tiết giúp em❤
Cho 10 lít hỗn hợp khí A gồm C2H2 và H2 đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Nếu B có tỉ khối với H2 bằng 14 thì tỉ khối của A đối với He là bao nhiêu?
Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được dung dịch Y có pH =11,0. Giá trị của a là
A. 1,60. B. 0,80.
C. 1,78. D. 0,12.
Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 1. B. 12.
C. 13. D. 2.
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0. B. 1,2.
C. 1,0. D. 12,8.
Este X tạo từ 2 axit no, đơn chức X1, X2 và glixerin. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerin và 15 gam hỗn hợp 2 muối. Vậy công thức của 2 axit là:
A. HCOOH và C2H5COOH B. HCOOH và CH3COOH
C. HCOOH và C3H7COOH D. CH3COOH và C2H5COOH
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến