Khi nung nóng a gam bột kim loại R (chưa rõ hóa trị) với khí Cl2 thu được chất rắn có khối lượng bằng 2,902a gam. Xác định kim loại R.
2R + nCl2 —> 2RCln
Từ phản ứng —> nR = nRCln
—> a/R = 2,902a/(R + 35,5n)
—> R = 18,666n
—> n = 3; R = 56: R là Fe
Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có số mol bằng nhau, số nguyên tử cacbon của ankan gấp 2 lần số nguyên tử cacbon của anken. Lấy a gam X thì làm mất màu vừa đủ 100 gam dung dịch Br2 16%. Đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. CTPT của chúng là:
A. C4H10 và C2H4 B. C2H6 và C4H8
C. C6H14 và C3H6 D. C8H18 và C4H8
Hỗn hợp X gồm anlen, isobutilen, neopentan, đietylaxetilen, propen, đivinyl. Đốt cháy hoàn toàn 0,175 mol X cần vừa đủ V (lít) O2 thì thu được 62,85 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 17,34 gam X cần vừa đủ 8,064 lít H2 (đktc). Gía trị V gần nhất giá trị nào sau đây.
A. 32 B. 33 C. 34 D. 35
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 56,0 lít. B. 78,4 lít.
C. 70,0 lít. D. 84,0 lít.
Hoà tan 8 gam hỗn hợp A gồm K2CO3 và MgCO3 vào dung dịch H2SO4 dư, khí sinh ra được sục vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m(g) kết tủa. Tính m.
Cho 10,8 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại liên tiếp trong nhóm 2A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Chất khí thu được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 23,64 gam kết tủa. Công thức của hai muối đó là gì?
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm peptit X và peptit Y ( trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 30 gam Glyxin ; 71,2 gam Alanin; 70,2 gam Valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là
A. 148
B. 146,8
C. 144,4
D. 145
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 8,3 và 7,2. B. 11,3 và 7,8.
C. 13,3 và 3,9. D. 8,2 và 7,8.
Tổng số hạt mang điện âm trong ion (AB4)3- là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Số hiệu nguyên tử A, B lần lượt là
A. 16 và 7 B. 7 và 16
C. 15 và 8 D. 8 và 15
Đốt cháy 13,3 gam hỗn hợp X chứa 3 este đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác cần dùng 0,525 mol O2. Mặt khác đun nóng 13,3 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa 3 ancol, trong đó có 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 7,5 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là.
A. 27,07% B. 18,05% C. 22,56% D. 27,82%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến