Trộn V (ml) dung dịch có pH = 3 với V (ml) dung dịch có pH = 10 thu được dung dịch có:
A. [H+] = 4,5×10^-4 M
B. [H+] = 9×10^4 M
C. [OH-] = 4,5×10^-4 M
D. [OH-] = 9×10^-4 M
pH = 3 —> [H+] = 0,001 —> nH+ = 0,001V
pH = 10 —> [H+] = 10^-10 —> [OH-] = 10^-4
—> nOH- = 10^-4V
Khi pha trộn: H+ + OH- —> H2O
—> nH+ dư = 0,001V – 10^-4V = 9.10^-4V
Thể tích sau pha trộn là 2V
—> [H+] = 9.10^-4V/2V = 4,5.10^-4
Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH
C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2 B. 165,6
C. 123,8 D. 171,0
Cho 18,6 gam hỗn hợp A gồm Zn và Fe vào 500 ml dung dịch HCl xM. Khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 34,575 gam chất rắn. Lập lại thí nghiệm trên với 800 ml dung dịch HCl rồi cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn.
a) Chứng minh axit dư ở thí nghiệm 2.
b) Tìm x.
Cho 4,2 gam anđehit X tác dụng hết với H2 (xt) thu được rượu Y. Cho rượu Y phản ứng với Na dư thu được 0,84 lít H2 (đktc). Xác định CTPT của X
A. C2H5CHO B. C2H3CHO C. (CHO)2 D. C3H7CHO
Hỗn hợp A gồm 0,12 mol acrolein (propenal) và 0,22 mol H2. Cho lượng hỗn hợp A trên đi qua ống sứ có chứa Ni làm xúc tác, đun nóng, thu được hỗn hợp hơi B. Hỗn hợp B có tỉ khối so với hiđro bằng 22,375. Hiệu suất phản ứng cộng giữa acrolein với H2 là
A. 80,24% B. 81,82% C. 83,33% D. 85,67%
Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15,8. Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,5. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. (coi các phản ứng chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất). Giá trị của C% là:
A. 1,305% B. 1,407% C. 1,043% D. 1,208%
Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
A. 5 B. 6
C. 3 D. 4
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là:
A. 3 : 5 B. 5 : 3
C. 2 : 1 D. 1 : 2
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2- CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-C2H5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến