X là một tripeptit được tạo từ 1 aminoaxit no mạch hở có 1 nhom -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu được sản phẩm gồm CO2, N2, H2O. Tìm CT của aminoaxit tạo nên X?
X có dạng CnH2n-1N3O4
CnH2n-1N3O4 + (1,5n – 2,25)O2 —> nCO2 + (n – 0,5)H2O + 1,5N2
—> nO2 = 0,3(1,5n – 2,25) = 2,025
—> n = 6
—> Số C của amino axit = n/3 = 2
—> Gly
Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là:
A. 7,09 gam. B. 16,30 gam
C. 8,15 gam D. 7,82 gam.
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72 B. 54,30
C. 66,00 D. 44,48
Hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng vừa đủ với 42,8 gam hỗn hợp X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,8 gam hỗn hợp X cần 1,8 mol O2, thu được H2O, m gam CO2 và 4,48 lít N2. Tính m
Đun nóng 24,8 gam hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở cần 300ml NaOH 1M thu được hỗn hợp chứa a mol muối của Gly và b mol muối của Lys. Mặt khác, đốt cháy 24,8 gam E trên bằng O2 thu được N2, CO2, H2O trong đó mCO2 : mH2O = 2,444. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7 B. 2,85 C. 2,9 D. 2,6
Trộn V (ml) dung dịch có pH = 3 với V (ml) dung dịch có pH = 10 thu được dung dịch có:
A. [H+] = 4,5×10^-4 M
B. [H+] = 9×10^4 M
C. [OH-] = 4,5×10^-4 M
D. [OH-] = 9×10^-4 M
Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH
C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2 B. 165,6
C. 123,8 D. 171,0
Cho 18,6 gam hỗn hợp A gồm Zn và Fe vào 500 ml dung dịch HCl xM. Khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 34,575 gam chất rắn. Lập lại thí nghiệm trên với 800 ml dung dịch HCl rồi cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn.
a) Chứng minh axit dư ở thí nghiệm 2.
b) Tìm x.
Cho 4,2 gam anđehit X tác dụng hết với H2 (xt) thu được rượu Y. Cho rượu Y phản ứng với Na dư thu được 0,84 lít H2 (đktc). Xác định CTPT của X
A. C2H5CHO B. C2H3CHO C. (CHO)2 D. C3H7CHO
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến