Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH 1,4M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Tính V?
nK2CO3 = 0,02 & nKOH = 0,14
Dung dịch X chứa:
nCO32- = nBaCO3 = 0,06
nK+ = 0,18
—> Ion còn lại là HCO3- hoặc OH-.
TH1: Nếu ion còn lại là HCO3- —> nHCO3- = 0,18 – 0,06.2 = 0,06
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,06 + 0,06 – 0,02 = 0,1 mol
—> V = 2,24 lít
TH2: Nếu ion còn lại là OH-
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,06 – 0,02 = 0,04
—> V = 0,896 lít
em chưa học về ion, anh có thể làm theo cách thông thg đc không anh?
Nung 4,39 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe3O4 sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các kim loại và oxit của chúng và 0,56 lít hỗn hợp khí ở đktc. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng 150 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch Z và bay ra 0,336 lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z sau phản ứng thu được 22,065 gam kết tủa và 0,112 lít khí NO duy nhất. Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất là
A. 6,15%. B. 12,32%. C. 18,45%. D. 16,44%.
Cracking butan thu được hỗn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy T được 0,4 (mol) CO2. Mặt khác T làm mất màu vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 (mol) Br2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hỗn hợp T là:
A. 18,62% B. 37,24% C. 55,86% D. 27,93%
Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt chất hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 60,34% B. 78,16% C. 39,66% D 21,84%
Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và 0,08 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng phân đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là.
A. 64,09% B. 62,73% C. 66,82% D. 65,45%
Hòa tan hoàn toàn 10,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Al2O3 và Al trong dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 16,4. Cô cạn cận thận dung dịch Y thu được 49,86 gam muối khan. Cho NaOH dư vào Y thấy có 0,83 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Oxi có trong X là:
A. 39,60% B. 31,68% C. 28,51% D. 38,02%
Hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng dư thấy còn lại 6,4 gam Cu không tan. Mặt khác hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp trên trong 240 gam dung dịch HNO3 31,5% (dùng dư) thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3). Cho 600 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 78,16 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. Tính khối lượng mỗi chất trong X. 2. Tính nồng độ % của Cu(NO3)2 có trong dung dịch Y.
Hòa tan 28,96 gam hỗn hợp Mg, Fe3O4, FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,06 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 21,28 gam so với hỗn hợp ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,6. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0.03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 238,58 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là?
Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,15 B. 0,12 C. 0,18 D. 0,24
Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 8 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 7 và 1,0. D. 7 và 1,5.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Mg vào 400 ml dung dịch HNO3 1M thì thu được dung dịch A và 2,24 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Cho từ từ dung dịch B gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch A cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Thể tích dung dịch B tối thiểu đã dùng là:
A. 500ml. B. 700 ml.
C. 600 ml. D. 830ml.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến