nhỏ từ từ 62 5ml dung dịch hỗn hợp na2co3 0 08m và khCO3 và 125 ml dung dịch HCL 0,1 mol và khuấy đều, sau phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc) giá trị của V là
Xem Câu 26 chuyên đề Giải đề thi minh họa lần 2
Phân tử MX3 có tổng số hạt electron, proton, nơtron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8. CTPT của MX3 là
A. CrCl3 B. FeCl3 C. AlCl3 D. SnCl3
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm etilenglicol, propenol và xiclo propanol cần vừa đủ V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 60,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O nặng 79,8 gam. Vậy giá trị của V là
A. 34,72. B. 35,84. C. 69,44. D. 71,68.
Cho khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi CO2 bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo ra 23,64 gam kết tủa. Tính thể tích CO2 (đktc) ?
Đun 20,64 gam hợp chất thuần chức, mạch hở X có công thức phân tử C8H12O4 với 200 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hỗn hợp rắn Z và hỗn hợp hơi T trong đó có 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Thêm CaO vào Z và nung đến phản ứng hoàn toàn thu được p gam hiđrocacbon E. Giá trị nào sau đây không phù hợp với p:
A. 3. B. 2,5. C. 3,5. D. 2.
Cho 1.68 g 1 kim loại hóa trị 2 tác dụng với lương dư dd HCl. Sau khi phản ứng xong nhận thấy mdd sau phản ứng nặng hơn mdd ban đầu là 1.54 g. Tìm kim loại đã dùng.
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH 1,4M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Tính V?
Nung 4,39 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe3O4 sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các kim loại và oxit của chúng và 0,56 lít hỗn hợp khí ở đktc. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng 150 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch Z và bay ra 0,336 lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z sau phản ứng thu được 22,065 gam kết tủa và 0,112 lít khí NO duy nhất. Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất là
A. 6,15%. B. 12,32%. C. 18,45%. D. 16,44%.
Cracking butan thu được hỗn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy T được 0,4 (mol) CO2. Mặt khác T làm mất màu vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 (mol) Br2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hỗn hợp T là:
A. 18,62% B. 37,24% C. 55,86% D. 27,93%
Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt chất hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 60,34% B. 78,16% C. 39,66% D 21,84%
Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và 0,08 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng phân đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là.
A. 64,09% B. 62,73% C. 66,82% D. 65,45%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến