Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là
A. C4H6. B. C3H4.
C. C2H2. D. C5H8.
Bảo toàn liên kết Pi:
2nX = nH2 + nBr2
—> nX = 0,4
—> MX = 68
—> X là C5H8
Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to)?
A. 3. B. 5.
C. 2. D. 4.
Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là
A. 8. B. 7. C. 9. D. 5.
Hỗn hợp X gồm hai kim loại Fe và M (có hóa trị không đổi). Lấy 19,52 gam X chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 60ml dung dịch CuSO4 1M thu được 10,24 gam kim loại. Phần 2 đem hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 8,512 lít khí NO2 (sản phầm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. a) Hãy xác định tên kim loại M và tính % khối lượng mỗi chất trong X. b) Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
Cho m gam hỗn hợp A gồm 1,08 gam Al và hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Tiến hành nhiệt nhôm được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ sau đó chia B làm 3 phần bằng nhau:
– Phần 1 cho vào HNO3 đặc nóng dư được dung dịch C và 0,448 lít khí NO2
– Phần 2 cho tác dụng với NaOH dư thu được 0,224 lít H2
– Phần 3 cho khí CO dư, nung nóng vào thu được 1,472 gam chất rắn D
Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m
Cho bột Fe dư tác dụng với 100ml dung dịch chứa 2 axit HCl 1M và H2SO4 0,5M. dẫn toàn bộ hí sinh ra vào ống sứ chứa 10g cuo nung nóng phản ứng xảy ra hoàn toàn. tính khối lượn chất rắn còn lại trong ống sứ
Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 6. B. 7.
C. 4. D. 5.
Cho m1 gam hỗn hợp Y gồm Na, Ca, Ba tác dụng với một lượng H2O vừa đủ thì cần 12,6 gam H2O và thu được 35,9 gam chất rắn. Nếu cho m2 gam Y tác dụng với một lượng vừa đủ O2 thì đã có 11,76 lít O2 (đktc) phản ứng. Tính m1, m2.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam B. 40 gam C. 30 gam D. 50 gam
Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là
A. 2,09 gam B. 3,45gam C. 3,91 gam D. 1,35 gam
Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 5,031 tấn. B. 10,062 tấn.
C. 3,521 tấn. D. 2,515 tấn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến