Đốt cháy cùng số mol như nhau của 3 hidrocacbon A, B, C thu được lượng CO2 như nhau, còn tỉ lệ giữa số mol CO2 và H2O đối với A, B, C lần lượt là 0,5; 1; 1,5. A, B, C là những chất nào?
Đốt cùng số mol A, B, C thu được cùng lượng CO2 nên chúng cùng C.
A, B, C tương ứng là CxHa, CxHb, CxHc
Đốt A có nCO2 : nH2O = 0,5 —> a = x
Đốt B có nCO2 : nH2O = 1 —> b = 2x
Đốt C có nCO2 : nH2O = 1,5 —> c = 3x
—> Chất C là CxH3x
—> 3x ≤ 2x + 2 và 3x chẵn
—> x = 2 là nghiệm duy nhất.
—> a = 2, b = 4 và c = 6
—> A, B, C lần lượt là C2H2, C2H4, C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là:
A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 5,42. B. 7,42. C. 5,72. D. 4,72.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là :
A. 11,20. B. 14,56. C. 4,48. D. 15,68.
Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2 , CO, N2 và H2. Giá trị của x là:
A. 0,45. B. 0,60. C. 0,36. D. 0,54
Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là :
A. 56. B. 70. C. 28. D. 42.
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 6,72. B. 11,20. C. 5,60. D. 3,36.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) vµ 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 12,9. B. 15,3. C. 16,9. D. 12,3.
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là:
A. 2,2. B. 4,4. C. 8,8. D. 6,6.
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:
A. 23%. B. 16%. C. 8%. D. 46%.
Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là:
A. 16,3%. B. 65,2%. C. 48,9%. D. 83,7%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến