Trộn 0,2 lit dung dịch H2SO4 xM với 0,3 lit dung dịch NaOH 1,0M thu được dung dịch A. Để phản ứng với A cần tối đa 0,5 lit dung dịch Ba(HCO3)2 0,4 M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của x, m.
nH2SO4 = 0,2x
nNaOH = 0,3
nBa(HCO3)2 = 0,2
TH1: A chứa H2SO4 dư
H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O
0,2x………..0,3
0,15………..0,3………….0,15
0,2x-0,15……0………….0,15
H2SO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
0,2x-0,15…0,2x-0,15
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + 2NaHCO3
0,15………….0,15
—> nBa(HCO3)2 = 0,2x – 0,15 + 0,15 = 0,2
—> x = 1
nBaSO4 = 0,2 —> mBaSO4 = 46,6
TH2: A chứa NaOH dư
0,2x……….0,4x…………0,2x
0………..0,3-0,4x………0,2x
NaOH + Ba(HCO3)2 —> BaCO3 + NaHCO3 + H2O
0,3-0,4x….0,3-0,4x
0,2x………….0,2x
—> nBa(HCO3)2 = 0,3 – 0,4x + 0,2x = 0,2
—> x = 0,5
nBaSO4 = 0,1 và nBaCO3 = 0,1 —> m↓ = 43
Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Na có tỉ lệ mol là 1:2 vào H2O dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 11,2 lit khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cho từ từ đến hết 800 ml dung dịch HCl 0,65M vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 37,44 B. 6,24 C. 12,48 D. 7,8
Dung dịch X gồm 0,06 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng với dung dịch X là 16,8g (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thể tích khí (dktc) thu được sau phản ứng là :
A. 2,016 B. 6,720. C. 4,032. D. 3,360.
Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và kim loại M’ hoá trị II hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch D và 0,045 mol khí. Chia D thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Đem cô cạn được 2,03g chất rắn Phần 2: Cho tác dụng với 0,035 mol HCl được kết tủa B a) Tìm M và M’ b) Tính khối lượng kết tủa B
Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ mạch hở gồm hai peptit X, Y (MX < MY) và chất Z (C4H12O2N2). Đun 0,12 mol E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 1,344 lít (đktc) khí T làm quì tím ẩm hóa xanh và hỗn hợp chứa hai muối của glyxin và alanin. Đốt 23,1 gam E cần 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm được dẫn qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 49,74 gam. Số nguyên tử hiđro trong 1 phân tử peptit X là.
A. 8. B. 10. C. 18. D. 12.
Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi), sau một thời gian, thu được dung dịch T vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 43a gam so với dung dịch ban đầu. Cho m gam bột sắt vào T, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m – 3,6a) gam kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5+). Giá trị của a là:
A. 0,4 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,3
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este no đa chức Y (CxH6Ox) X và Y đều mạch hở .Hóa hơi hoàn toàn 52.6 gam E thu được thể tích hơi chiếm 11.2 lít. Mặt khác đun nóng 52.6 gam E trong KOH dư(25% so với lượng cần thiết) cô cạn dung dịch thu được m1 gam hỗn hợp chất rắn M gồm 2 chất và hỗn hợp ancol T . cho T vào bình đựng Na dư , sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng m2 gam . đốt cháy M cần 8.96 lít O2 . tính m1+m2
Cho hỗn hợp E gồm tripeptit X có dạng Gly-M-M (được tạo nên từ các α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon). Đun m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch, thu được phần rắn chỉ chứa ba muối và 0,04 mol hỗn hợp hơi T gồm ba chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ muối trên cần 7,672 lít O2 (đktc), thu được N2; 5,83 gam Na2CO3 và 15,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 11,345%. B. 12,698%. C. 12,720%. D. 9,735%.
X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa 2 muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na thấy bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lit H2 (đktc). Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 11,76 lit O2 (đktc) thu được CO2, Na2CO3 và 5,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là
A. 8,88 B. 50,82 C. 26,4 D. 13,9
Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào 400 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với cường độ 5A không đổi đến khi khối lượng dung dịch giảm 17,49 gam thì dừng lại. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thoát ra 0,07 mol khí NO, đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 5,88 gam. Tính thời gian điện phân.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,3M và HCl 0,9M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là?
A. 16,04 gam B. 17,2 gam C. 11,08 gam D. 9,84 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến