Hấp thụ hoàn toàn V (lít) (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của V là 0,336 < V < 1,568 thì m có giá trị trong khoảng nào ?
nCa(OH)2 = 0,04
Khi nCO2 = 0,015 —> nCaCO3 = 0,015
Khi nCO2 = 0,07 —> nCaCO3 = 0,01
Dễ thấy nCO2 = 0,04 nằm trong khoảng đang xét thì nCaCO3 = 0,04
Vậy 0,01 < nCaCO3 < 0,04
—> 1 < mCaCO3 < 4
Cho em hỏi với. Cái này ở lấy ở đâu ra ạ
nCO2 = 0,015 -> nCaCO3 = 0,015
nCO2 = 0,07 -> nCaCO3 = 0,01
Cho 3,72 gam hỗn hợp Mg và Al vào Vml dung dịch chứa AgNO3 x (mol/l) và Cu(NO3) y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20 gam rắn Y, Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 5 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 1 : 3
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 9,18. B. 15,30. C. 12,24. D. 10,80.
Đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm axit CnH2n+1COOH và rượu CmH2m+1OH (có số cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 15,2 gam hỗn hợp X như trên với hiệu suất 90% thu được x gam este. Tính x
Cho xenlulozo tác dụng với anhidrit axetic tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH. Công thức của este axetat? A. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n B. [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n C. [C6H7O2(OOC-CH3)(OH)2]n D. A, B
Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần dung dịch chứa 0,76 mol NaOH sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối của glyxin và b mol muối alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 dư thu được m gam CO2. Giá trị m là
A. 19,14 B. 38,28 C. 16,72 D. 76,56
Hòa tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Nếu cho 230 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 260 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9,750 và 1,485. B. 4,875 và 4,455.
C. 4,875 và 1,485. D. 9,750 và 5,94
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C3H10N2O3. Cho 12,20 gam X tác dụng với dung dịch chứa 11,2 gam KOH( lượng tối đa), thu được hợp chất hữu cơ Y đa chức (quỳ tím ẩm hóa xanh) và dung dịch chỉ chứa một muối vô cơ Z. Cô cạn dung dich sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Phát biểu sau đây là sai?
A. Giá trị của m là 13,8
B. Chất X là hợp chất lưỡng tính
C. X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1:3
D. Chất X bền với nhiệt
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y và Z ( đều no, mạch hở; Mx < My < Mz). Đốt cháy hết m gam E cần dùng 7,896 lít O2 ( đktc), thu được 4,77 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH ( dư 40% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được rắn T và hỗn hợp hơi G chứa 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hết T, hu được 1,188 gam CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn G, thu được 9,68 gam CO2. Phân tử khối của Z là:
A. 146 B. 174 C. 160 D. 132
Cho hỗn hợp E gồm 24,6 gam tetrapeptit mạch hở X và 23,1 gam tripeptit mạch hở Y (tỉ lệ mol 1 : 1, đều tạo bởi các amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch chứa hỗn hợp ba muối A, B, C (MA < MB < MC, trong đó có m gam A). Giá trị của m là
A. 45,2. B. 38,8. C. 56,5. D. 48,5.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg(0,28 mol), Fe3O4, Fe(OH)2 và Cu(OH)2 vào dung dịch chứa 1,8 mol HCl và m gam NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa (2m + 42,82) gam muối và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol N2O và 0,05 mol NO. Cho dung dịch NaOH loãng dư vào Y( đun nhẹ), kết thúc các phản ứng, lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi, thu được 43,2 gam rắn. Phần trăm số mol Mg trong X là:
A. 45,59% B. 46,08% C. 47,36% D. 48,28%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến